Đốt cháy hoàn toàn 6,72 g sắt trong bình đựng 3,36 lít khí clo (đktc) sinh ra sắt (III) clorua FeCl3 . Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt Fe trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe₃O₄) A) tính khối lượng oxit sắt từ( Fe₃O₄) thu được? B) tính thể tích khí O₂ tham gia phản ứng ( ở Đktc) C) hiếu đốt 16,8gam sắt Fe vào trong lọ đựng 3,36 lít khí O₂ ( ở đktc) thì số gam oxit sắt từ (Fe₃O₄) thu được là bao nhiêu D) biếu tiếp tục dẫn oxit sắt từ Fe₃O₄ thu được đi qua 7,84 lít khí H₂ ( đktc) rồi đun nóng, thì chất dư và số gam chất khí dư là bao nhiêu " cho biết : Fe=56 ; 0=16"
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 0,075 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,075.232=17,4\left(g\right)\)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,075 < 0,35 ( mol )
0,075 0,3 ( mol )
Chất dư là H2
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,35-0,3\right).2=0,1\left(g\right)\)
Đốt m (g) Fe trong bình chứa 6,72 (l) khí Clo (đo ở đktc). Sau PƯ thu đc 29,25 (g) muối sắt (III) clorua FeCl3. Tính m.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{29,25}{162,5}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,18<------------------0,18
=> mFe = 0,18.56 = 10,08(g)
PTHH: \(Fe+3Cl\underrightarrow{t^o}FeCl_3\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{29,25}{162,5}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,18.56=10,08\left(g\right)\)
Vậy: m = 10,08
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,3}{2}\) , ta được O2 dư.
Mà: H% = 80% \(\Rightarrow n_{Fe\left(pư\right)}=0,3.80\%=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,3.0,24=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Fe3O4.
⇒ mcr = mFe (dư) + mFe3O4 = 0,06.56 + 0,1.232 = 26,56 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
BT1: Cho 11,2 g Fe phản ứng vừa đủ với 21,3 g clo. Sau phản ứng sinh ra sắt(III) clorua (FeCl3).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng FeCl3 thu được.
c. Nếu có 9.1023 nguyên tử sắt phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử clo và sinh ra bao nhiêu phân tử sắt(III) clorua?
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (có thành phần chính là C), dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic(CO2).
a. Lập PTHH.
b. Tính hàm lượng C chứa trong mẫu than trên.
BT1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{FeCl_3}=m_{Fe}+m_{Cl_2}=11.2+21.3=32.5\left(g\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(1.5.....2.25......1.5\)
\(n_{Fe}=\dfrac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\left(mol\right)\)
Số phân tử Cl2 : \(2.25\cdot6\cdot10^{23}=13.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số phân tử FeCl3 : \(1.5\cdot6\cdot10^{23}=9\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
BT2:
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(m_C=m_{CO_2}-m_{O_2}=4.4-3.2=1.2\left(kg\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.2}{1.5}\cdot100\%=80\%\)
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong bình đựng 8.96 lít khí o2 ở đktc,sau phản ứng kết thúc thu được Fe2O3
a.chất nào dư khối lượng là bao nhiêu?
b.tính khối lượng sản phẩm?
nO2 = 8.96/22.4 =0.4 mol
nFe = 11.2 : 56 = 0.2 mol
PTHH: 3Fe + 2O2 -----> Fe2O3
Theo PT: 3 - 2 -1 (mol)
BC: 0.2 - 0.4 (mol)
Ta có: \(\dfrac{3}{0.2}\)>\(\dfrac{2}{0.4}\)
Suy ra: số mol của Fe dư
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=0,12mol\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,12 0,08 0,04 ( mol )
a, \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792l\)
b, mFe3O4 = 0,04.232 = 9,28g
\(n_{Fe}=\dfrac{6,8}{56}=\dfrac{17}{140}(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ a,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{210}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{17}{210}.22,4=1,81(g)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{17}{420}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{17}{420}.232=9,39(g)\)
Đốt cháy 16 8g sắt trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ).Tính khối lượng các chất có trong bình sau khi phản ứng kết thúc?
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4|\)
3 2 1
0,3 0,15 0,075
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,15}{2}\)
⇒ Fe dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Fe3O4}=\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe3O4}=0,075.232=17,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,3-\left(\dfrac{0,15.3}{2}\right)=0,075\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(dư\right)}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15--------0,075
n Fe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3 mol
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
3Fe+2O2-to>Fe3O4
=>Fe dư , dư :0,075 mol
=>mFe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4= 0,075.232=17,4g
a)Cho 0,3mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4mol Al2O3. Xác định công thức oxit sắt?
b)Đốt cháy ko hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu đc hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau pứ đc dãn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu đc