tính thể tích oxi (ở đktc) thu được:
a) khi phân hủy 9,8 gram kali clorat KClo3 trong PTN
b) khi điện phân 36 kg H2O trong công nghiệp
Tính thể tích oxi thu được .
a, khi phân hủy 9,8g Kali clorat trong phòng thí nghiệm
b, khi điện phân 36Kg H2O trong công nghiệt
\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl +3 O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = \dfrac{3}{2}. \dfrac{9,8}{122,5} = 0,12(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,12.22,4 = 2,688(lít)\\ b) 2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{36.1000}{18} = 1000(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1000.22,4 = 22400(lít)\)
\(â.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{9.8}{122.5}=0.08\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.08........................0.12\)
\(V_{O_2}=0.12\cdot22.4=2.688\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{36\cdot1000}{18}=2000\left(mol\right)\)
\(2H_2O\underrightarrow{t^0}2H_2+O_2\)
\(2000..................1000\)
\(V_{O_2}=1000\cdot22.4=22400\left(l\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
![]() |
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Bài 29: Phân hủy hết 12,25 gam kali clorat (KClO3).
a/ Tính k.lượng muối kali clorua (KCl) thu được?
b/ Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1------------0,1-----0,15
n KClO3=\(\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
=>m KCL=0,1.74,5=7,45g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
: Thể tích khí oxi thu được khi phân hủy 36,75 gam kali clorat KClO3 (xúc tác MnO2) là A. 48,0 lít. B. 24,5 lít. C. 67,2 lít. D. 10,08 lít.
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,3---------------------0,45 mol
nKClO3= \(\dfrac{36,75}{122,5}\)=0,3 mol
=>VO2=0,45.22,4=10,08l
=>D
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Xíu check in sân bay, chừ làm vài câu đã háy :P
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:
a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN
b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
a) \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0,08=0,12\)(mol)
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,12\cdot22,4=2,688\left(l\right)\)
b) \(2H_2O\overrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
Đổi: \(36kg=36000g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{36000}{18}=2000\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\cdot2000=1000\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=1000\cdot22,4=22400\left(l\right)\)
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Tính thể tích của oxi thu được :
a, Khi phân hủy 9.8 gam kali clorat trong PTN
b, Khi điện phân 36 kg ông ngiệp.
a) n KClO3=9,8/122,5=0,08(mol)
2KClO3--->2KCl+3O2
0,08----------------->0,12(mol)
V O2=0,12.22,4=2,688(l)
b)ông ngiệp là gì nhỉ ?
Mk viết nhầm nha!!!
ý b, Khi điện phân 36 kg \(H_2O\) trong công nghiệp
b, PTHH : \(2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\)
\(n_{H_2O}=\frac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}=\frac{36000}{2+16}=2000\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2O}=\frac{1}{2}.2000=1000\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=1000.22,4=22400\left(l\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
BTKL:
\(m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24,5-9,6=14,9g\)