Câu 21. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực sông
A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn. D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 21. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực sông
A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn. D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 1. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn. D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2. Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo điều kiện phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3. Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Hoàng Hà. B. Trường Giang. C. sông Hằng. D. sông Ấn.
Câu 4. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên
Câu 5. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 6. Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên
A. mai rùa. B. đất sét. C. giấy Pa-pi-rút. D. vách đá.
Câu 7. Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời
A. Tần. B. Hán. C. Tấn. D. Tùy.
Câu 8. Hàn Phi Tử là đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 9. Đại diện của phái Mặc gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 10. Lão Tử là đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 11. Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Câu 12. Người nông dân nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ
A. nộp tô. B. nộp sưu. C. đi lao dịch. D. phục vụ.
Câu 13. Ai là người lập lên triều đại nhà Hán ở Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên.
Câu 14. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc ở trong thời kì
A. nhà Hạ. B. nhà Thương.
C. nhà Chu. D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 15. Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư trở thành
A. địa chủ. B. lãnh chúa.
C. vương hầu. D. nông dân lĩnh canh.
Câu 16. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã. B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô. D. tư sản - vô sản.
Câu 17. Đâu là tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu?
A. Kinh Thi. B. Li tao. C. Cửu Ca. D. Thiên vấn.
Câu 18. Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc. B. La Mã. C. Ai Cập D. Ấn Độ.
Câu 19. Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 20. Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là
A. Vạn Lí Trường Thành. B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Kim chỉ nam. D. Sử kí của Tư Mã Thiên.
Câu 21. Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều. B. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
C. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn. D. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
Câu 22. Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau
A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở……………………………
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối ………………………………..
Đến đầu………………….TCN
C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là………….
……………………………..Họ nhận ruộng đất của …………………………….. để cày cấy, phải nộp một phần hoa lợi và …………………… không công cho……………………………
Câu 1. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là
A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát.
C. Hằng và Ấn. D. Trường Giang và Hoàng Hà.
Câu 2. Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo điều kiện phát triển kinh tế
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. dịch vụ.
Câu 3. Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở Trung Quốc ra đời ở hạ lưu
A. Hoàng Hà. B. Trường Giang. C. sông Hằng. D. sông Ấn.
Câu 4. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên
Câu 5. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 6. Người Trung Quốc cổ đại khắc chữ trên
A. mai rùa. B. đất sét. C. giấy Pa-pi-rút. D. vách đá.
Câu 7. Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được hình thành dưới thời
A. Tần. B. Hán. C. Tấn. D. Tùy.
Câu 8. Hàn Phi Tử là đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 9. Đại diện của phái Mặc gia ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử.
Câu 10. Lão Tử là đại diện phái
A. Nho gia. B. Pháp gia. C. Mặc gia. D. Đạo gia.
Câu 11. Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Câu 12. Người nông dân nhận ruộng của địa chủ phải có nghĩa vụ
A. nộp tô. B. nộp sưu. C. đi lao dịch. D. phục vụ.
Câu 13. Ai là người lập lên triều đại nhà Hán ở Trung Quốc?
A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên.
Câu 14. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất đất nước, Trung Quốc ở trong thời kì
A. nhà Hạ. B. nhà Thương.
C. nhà Chu. D. Xuân Thu - Chiến Quốc.
Câu 15. Dưới thời Tần, các quan lại, quý tộc có nhiều ruộng đất tư trở thành
A. địa chủ. B. lãnh chúa.
C. vương hầu. D. nông dân lĩnh canh.
Câu 16. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Trung Quốc là
A. quý tộc, quan lại - nông dân công xã. B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.
C. lãnh chúa - nông nô. D. tư sản - vô sản.
Câu 17. Đâu là tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc thời Xuân Thu?
A. Kinh Thi. B. Li tao. C. Cửu Ca. D. Thiên vấn.
Câu 18. Kĩ thuật in được phát minh bởi người
A. Trung Quốc. B. La Mã. C. Ai Cập D. Ấn Độ.
Câu 19. Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.
B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.
C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.
D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.
Câu 20. Một trong những biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc là
A. Vạn Lí Trường Thành. B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Kim chỉ nam. D. Sử kí của Tư Mã Thiên.
Câu 21. Từ nhà Hán đến nhà Tùy, lịch sử Trung Quốc lần lượt trải qua các thời kì và triều đại nào?
A. Tam Quốc, nhà Tấn, Nam - Bắc triều. B. Nhà Tấn, Tam Quốc, Nam - Bắc triều.
C. Nam - Bắc triều, Tam Quốc, nhà Tấn. D. Nam - Bắc triều, nhà Tấn, Tam Quốc.
Câu 22. Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau
A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở………cuối thiên niên kỉ IV-đầu thiên niên kỉ III TCN……………………
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối …………cuối thiên niên kỉ IV……………………..
Đến đầu…… thiên niên kỉ III…………….TCN
C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là……nông dân…….
……………………………..Họ nhận ruộng đất của ………………địa chủ…………….. để cày cấy, phải nộp một phần hoa lợi và ……tô thuế……………… không công cho………địa chủ……………………
1.Vào cuối thời nguyên thủy, cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu bằng....
2. Nơi nào là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng ở Ai Cập?
3. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại........
4. Người Ấn Độ rất giỏi về Toán học họ đã phát minh ra các số từ.......
5. Ở lưu vực sông nào của Ấn Độ có đất đai màu mỡ hơn, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc?
6. Chữ viết của người Ấn Độ cổ đại.......
7. Người Lưỡng Hà cổ đại rất giỏi về số nổi bật là hệ thống đếm.....
8. Sự ra đời nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở........
Mong các bạn chỉ mình ạ, do câu này có trong đề cương học kì I:(
4: Các số từ 0 đến 9
5: sông Hằng
Câu 1: Các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào? *
1 điểm
A. Trung và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
B. Trung và thượng lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. Thượng và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
D. Hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
Câu 2: Ngành kinh tế nào phát triển sớm nhất ở Lưỡng Hà cổ đại? *
1 điểm
A. Thương nghiệp
B. Thủ công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Ngoại thương
Câu 3: Chủ nhân đầu tiên ở vùng đất Lưỡng Hà là *
1 điểm
A. người Chaldea.
B. người Xu-me.
C. người Babilon.
D. Người Akkad.
Câu 4: Tại sao người Ai Cập lại ướp xác người chết? *
1 điểm
A. Vì họ cho rằng linh hồn sẽ tái sinh.
B. Họ muốn người đời sau biết được sự giàu có của các Pha-ra-ông.
C. Vì đó là tục lệ dành cho mọi người dân Ai Cập.
D. Vì đó là yêu cầu của các Pha-ra-ông.
Câu 5: Vật liệu được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trình ở Lưỡng Hà cổ đại là *
1 điểm
A. xi măng.
B. đá.
C. gạch.
D. gỗ.
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? Tình trạng hạn hán kéo dài. Sự chia cắt về lãnh thổ. Sự tranh chấp giữa các nôm. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực sông Nin. sông Hằng. sông Ấn. sông Dương Tử.
Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng *1 điểm
thị tộc.
bộ lạc.
công xã.
nôm.
Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? *1 điểm
Tình trạng hạn hán kéo dài.
Sự chia cắt về lãnh thổ.
Sự tranh chấp giữa các nôm.
Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực *1 điểm
sông Nin.
sông Hằng.
sông Ấn.
sông Dương Tử.
Tại sao cư dân ấn độ cổ đại lại sinh sống nhiều ở vùng bắc ấn?
refer
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn là: Khu vực Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. Nơi đây hằng năm được bồi đắp phù sa, có sự tác động của gió mùa nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nên cư dân sống nhiều tại đây.
tham khảo
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn là: Khu vực Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. Nơi đây hằng năm được bồi đắp phù sa, có sự tác động của gió mùa nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nên cư dân sống nhiều tại đây.
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn là: Khu vực Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. Nơi đây hằng năm được bồi đắp phù sa, có sự tác động của gió mùa nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nên cư dân sống nhiều tại đây.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực đông bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là
A. kinh tế phát triển
B. đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. dân cư sinh sống lâu đời
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư là các đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trong đó, điều kiện tự nhiên đóng vai trò hết sức quan trọng đến sự phân bố dân cư của một khu vực nào đó.
Đối với khu vực Nam Á, dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là do những khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển và sinh sống của dân cư.
Ở đây có khí hậu gió mùa, đất đai phù sa màu mỡ, địa hình tương đối thấp và bằng phẳng, hai hệ thống sông lớn đảm bảo cho tưới tiêu và sinh hoạt.
Đáp án cần chọn là: C
Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Âu
Tham khảo ạ :
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn là: Do khu vực bắc ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. -> Nơi đây hằng năm được bồi đắp phù sa, có sự tác động của gió mùa nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nên cư dân sống nhiều tại đây.
HT
Vùng Bắc Ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn hòa…). Trong khi đó, ở vùng Nam Ấn địa hình chủ yếu là núi, cao nguyênk khí hậu khô nóng, ít mưa… do đó, cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn.
Vào khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN , các quốc gia cổ đại ... đã ra đời bên lưu vực sông lớn . Cư dân ... cổ đại có nền kinh tế ... làm chủ đạo và đã xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế với quyền lực tối cao của ...
Vào khoảng thiên niên kỉ I TCN , các quốc gia thành bang đã đc hình thành lập ở ... và .. . Dựa trên nền kinh tế .... và buôn bán phát triển , cư dân Hi Lạp cổ đại đã xây dựng đc nền dân chủ tiến bộ . Mặc dù cư dân ... và ... cổ đại đã thiết lập đc nền dân cgur tiến bộ nhưng nền dân chủ này còn tồn tại nhiều hạn chế vì dựa trên sự bóc lột sức lao động của ...
các quốc gia cổ đại phương đông ... cư dân sống ở các nước cổ đại có nền kinh tế phát triển làm chủ đạo và đã xây ...quyền lực tối cao của vua .. .
..thành lập ở hi lạp và roma ...kinh tế chính... mặc dù cư dân .còn lại tự làm ko nghĩ đc nữa chịu rùi
ko chắc là đúng đâu
thảo đấy
(OLM đừng xóa , em đang vội )
Vào khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN , các quốc gia cổ đại ... đã ra đời bên lưu vực sông lớn . Cư dân ... cổ đại có nền kinh tế ... làm chủ đạo và đã xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế với quyền lực tối cao của ...
Vào khoảng thiên niên kỉ I TCN , các quốc gia thành bang đã đc hình thành lập ở ... và .. . Dựa trên nền kinh tế .... và buôn bán phát triển , cư dân Hi Lạp cổ đại đã xây dựng đc nền dân chủ tiến bộ . Mặc dù cư dân ... và ... cổ đại đã thiết lập đc nền dân cgur tiến bộ nhưng nền dân chủ này còn tồn tại nhiều hạn chế vì dựa trên sự bóc lột sức lao động của ...