Cho các nhóm công thức hóa học sau: Nhóm 1: K2O, NaCl, CaO, H2SO4 Nhóm 2:Na2O, P5O2, H2SO4, NaCl. Nhóm 3:CaO2, Na2O, H2SO4, Fe(OH)3 Nhóm 4:Na2O, HSO4, Fe(OH)3, CaO2 Nhóm cócông thức hóa học đúng là:
Trong các công thức hóa học (CTHH) sau, CTHH nào viết sai? (cho biết hóa trị của Na, Cl là I; hóa trị của nhóm (SO4) là II.)
A. NaCl. B. NaCl2. C. Na2O. D. Na2SO4
Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2.
Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại.
NA2 , N , P2, CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
b) Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?
Bài 1:
\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)
Bài 2:
\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)
Bài 3: NA2 là chất gì?
Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)
Ý nghĩa:
- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)
- P2 là 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)
- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)
- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)
- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)
- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)
Bài 4:
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)
Do đó X là Brom (Br)
Bài 1:
Lần lượt là:
Fe(III), Fe(II), Cu(II)
Bài 2:
a. Na2CO3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Na, C và O
- Có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106\left(đvC\right)\)
b. Al(OH)3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Al, O và H
- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
Bài 3:
Sai:
NA2: Na
N: N2
P2: P
Al(OH)2: Al(OH)3
KO2: K2O
Bài 4:
a. Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2e + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: n - e = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\-e+n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=105\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
b. Nguyên tử khối của X bằng: p + n = 35 + 45 = 80(đvC)
=> X là brom (Br)
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
a. CaO và MgO
b. NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, HCl
c. NaOH, H2SO4, NaCl, Na2SO4
a) - Hòa với nước:
+ Tan, tạo thành dd => CaO
CaO+ H2O -> Ca(OH)2
+ Không tan => MgO
b)
NaOH | HCl | H2SO4 | Ca(OH)2 | |
Qùy tím | Xanh (Nhóm I) | Đỏ (Nhóm II) | Đỏ(Nhóm II) | Xanh(Nhóm I) |
CO2 + nhóm I | Không có kết tủa | Chưa nhận biết | Chưa nhận biết | Có kết tủa trắng |
dd BaCl2 + Nhóm II | Đã nhận biết | không hiện tượng | Có kết tủa trắng | Đã nhận biết |
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
a)Cho H2O vào lần lượt vào chất rắn:
+Chất rắn nào tan tạo ra dung dịch huyền vũ vẫn đục CaO
CaO+H2O->Ca(OH)2
+ Chất rắn còn lại k tan là MgO
b)Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:
+ quỳ tím hóa đỏ:\(H_2SO_4,HCl,\)
\(+quỳtímhóaxanh:NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)
\(-ChoAgNO_3vàophần1nếuthấykếttủatrắngktantrongaxit\:làHCl\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(-ChoBaCl_2vào2ddcònlạiởphần1,nếuthấykếttủatrắngkhoongtantrongaxitlàH_2SO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Sục khí CO2 qua 2 phần nếu thấy kết tủa trắng thì đó là\(Ca\left(OH\right)_2;cònNaOHkocókếttủa\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_20\)
c)-Dùng quỳ tím
+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)
+Hóa Xanh \(NaOH\)
+k đổi màu là \(Na_2SO_4vàNaCl\)
-DÙng \(BaCl_2\)
+Kết tủa trắng:\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+Không hiện Tượng:NaCl
c)
dd NaOH | dd H2SO4 | dd NaCl | dd Na2SO4 | |
Qùy tím | Xanh | Đỏ | Tím | Tím |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Kết tủa trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
1/.CO2 + NaOH. 2/ H2SO4 + Fe(OH)3. 3/ Ca(OH)2 + K2CO3. 4/ FeCl2 + AgNO3.
5/ Mg + H2SO4 6/ Na2O + SO3 7/ FeO + H2SO4 5/ CaCO3 + H2SO4
\(1.2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(2.2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(3.Ca\left(OH\right)_2+K_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2KOH\)
\(4.FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(5.Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(6.Na_2O+SO_3\rightarrow Na_2SO_4\)
\(7.FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(8.CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)
Các công thức sau đúng hay sai, nếu sai em hãy sửa lại: MgCl3; Al2O5; Zn(NO3)3, NH3, CaCl, CaH2PO4; Na2HSO3; Na2O, H3SO4.
Biết nhóm (H2PO4) có hóa trị I, nhóm (HSO3) có hóa trị I.
Sai:
MgCl3 -> MgCl2
Al2O5 -> Al2O3
Zn(NO3)3 -> Zn(NO3)2
CaCl -> CaCl2
CaH2PO4 -> Ca(H2PO4)2
Na2HSO3 -> NaHSO3
H3SO4 -> H2SO4
Còn lại là đúng rồi
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Hay Cu có hóa trị II.
- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
Hay P có hóa trị V.
- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV
Hay Si có hóa trị IV.
- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III
Hay Fe có hóa trị III.
Câu 15:Tìm hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học sau .
a. Fe(OH)2 biết nhóm OH có hóa trị I b. Fe2(SO4)3 biết (SO4) hóa trị II
Áp dung quy tắc hóa trị
a)\(\overset{\left(x\right)}{Fe}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_2}\)
Áp dung quy tắc hóa trị : \(x.1=I.2\\ \Rightarrow x=II\)
=> Hóa trị của Fe trong hợp chất là : II
b)\(\overset{\left(x\right)}{Fe_2}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_3}\)
Áp dung quy tắc hóa trị : \(x.2=II.3\\ \Rightarrow x=III\)
=> Hóa trị của Fe trong hợp chất là III
a)Fe có hóa trị II
b) Fe có hóa trị III
muốn giải chi tiết thì bảo tớ
Lập phương trình hóa học:
1, Ca + O2---> CaO
2, Na + Cl2---> NaCl
3, Fe + Cl2---> FeCl3
4, Na2O + H2O---> NaOH
5, Al + S---> Al2S3
6, SO2 + O2---> SO3
7, Fe + FeCl3---> FeCl2
8, FeCl2 + NaOH---> Fe(OH)2 + NaCl
9, Mg + HCl---> MgCl2 + H2
10, Fe(OH)3 ---> FeO3 + H2O
11, P2O5 + H2O---> H3PO4
12, P + O2---> P2O5
13, NaHCO3 ---> N2CO3 + H2O + O2
14, H2 + O2---> H2O
15, K + H2O---> KOH + H2
16, FeCl2 + Cl2---> FeCl3
1. \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
2. \(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
3. \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
4. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
5. \(2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
6. \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)
7. \(Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\)
8. \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaCl\)
9. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
10. \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
11. \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
12. \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
13. Bạn xem lại đề câu này nhé!
14. \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
15. \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
16. \(2FeCl_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Bạn tham khảo nhé!
1, 2Ca + O2---> 2CaO
2, 2Na + Cl2---> 2NaCl
3, 2Fe + 3Cl2---> 2FeCl3
4, Na2O + H2O---> 2NaOH
5, 2Al + 3S---> Al2S3
6, 2SO2 + O2---> 2SO3
7, Fe + 2FeCl3---> 3FeCl2
8, FeCl2 + 2NaOH---> Fe(OH)2 + 2NaCl
9, Mg + 2HCl---> MgCl2 + H2
10, 2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 2H2O
11, P2O5 + 3H2O---> 2H3PO4
12, 4P + 5O2---> 2P2O5
13, NaHCO3 + N2CO3---> H2O + O2 ( cái này mk nhớ là ko có, bạn kiểm tra lại xe có sai ko nhé )
14, 2H2 + O2---> 2H2O
15, 2K + 2H2O---> 2KOH + H2
16, 2FeCl2 + Cl2---> 2FeCl3
Chúc bạn học tốt!!!
Mik đang cần gấp mấy bài này mong các bạn giúp!!!
Câu 1: Lập công thức hóa học nhanh giữa Al và các phi kim hay nhóm nguyên tử sau:
Cl, SO3, SO4, PO4, OH
Câu 2: Lập công thức hóa học nhanh giữa nhóm OH với:
a. Al
b. Ca
c. Na
d. Fe(III)
Câu 3. Đốt cháy 2,3g Sodium (Na) trong khí oxygen thấy sau phản ứng thu được 6,2g sodium dioxide.
a. Viết phương trình chữ và phương trình hóa học
b. Tính khối lượng khí oxygen cần dùng.
Câu 1:
AlCl3, Al2(SO3)3, Al2(SO4)3, AlPO4 và Al(OH)3
Câu 2:
Al(OH)3
Ca(OH)2
NaOH
Fe(OH)3
PT chữ: Natri + Oxi \(--t^o->\) Natri oxit
PTHH: \(4Na+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{4}=0,025\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{O_2}=0,025\cdot32=0,8\left(g\right)\)