x\2=1-x\3
tìm x
(2,5 : x) + 2 1/5 =2 2/3
tìm x
\(\Leftrightarrow2.5:x=2+\dfrac{2}{3}-2-\dfrac{1}{5}=\dfrac{7}{15}\)
hay \(x=\dfrac{5}{2}:\dfrac{7}{15}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{15}{7}=\dfrac{75}{14}\)
cho x,y>0,x+y>=3
tìm gtnn: 2x^2+y^2+28/x+1/y
\(\)đặt \(2x^2+y^2+\dfrac{28}{x}+\dfrac{1}{y}=A\)
\(=>A=2x^2+y^2-7x-y+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
\(A=2x^2-8x+8+y^2-2y+1+x+y-9+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
\(A=2\left(x-2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(x+y\right)-9+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
áp dụng BDT AM-GM\(=>\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\ge2\sqrt{28.7}+2\sqrt{1}=30\)
\(=>A\ge30+3-9=24\)
dấu"=" xảy ra<=>x=2,y=1
Cho đa thức.f (x)=2x + \(a^2\) - 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
TK
Phương pháp giải:
- Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0, từ đó ta tìm được c.
- Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1;x2=2x1=1;x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0, từ đó ta tìm được a, b.
- Giải h(x) = 0 để tìm nghiệm của h(x).
Giải chi tiết:
a) Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0
⇒2.(−2)2−3.(−2)+c=0⇔2.4+6+c=0⇔14+c=0⇔c=−14.⇒2.(−2)2−3.(−2)+c=0⇔2.4+6+c=0⇔14+c=0⇔c=−14.
Vậy đa thức f(x) có nghiệm là –2 thì c=−14c=−14.
b) Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1; x2=2x1=1; x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0
⇒{12+1.a+b=022+2.a+b=0⇔{1+a+b=04+2a+b=0⇔{a+b=−12a+b=−4⇔{b=−1−a2a+(−1−a)=−4⇔{b=−1−a2a−1−a=−4⇔{b=−1−aa−1=−4⇔{b=−1−aa=−4+1⇔{a=−3b=−1−(−3)⇔{a=−3b=2⇒{12+1.a+b=022+2.a+b=0⇔{1+a+b=04+2a+b=0⇔{a+b=−12a+b=−4⇔{b=−1−a2a+(−1−a)=−4⇔{b=−1−a2a−1−a=−4⇔{b=−1−aa−1=−4⇔{b=−1−aa=−4+1⇔{a=−3b=−1−(−3)⇔{a=−3b=2
Vậy đa thức g(x) có hai nghiệm là x1=1; x2=2x1=1; x2=2 thì a=−3; b=2.a=−3; b=2.
c) Ta có: f(x)=2x2−3x−14; g(x)=x2−3x+2.f(x)=2x2−3x−14; g(x)=x2−3x+2.
h(x)=f(x)−g(x)=(2x2−3x−14)−(x2−3x+2)=2x2−3x−14−x2+3x−2=x2−16.h(x)=0⇒x2−16=0⇒x2=16⇒[x=4x=−4h(x)=f(x)−g(x)=(2x2−3x−14)−(x2−3x+2)=2x2−3x−14−x2+3x−2=x2−16.h(x)=0⇒x2−16=0⇒x2=16⇒[x=4x=−4
Vậy tập nghiệm của đa thức h(x) là {4;−4}
Cho đa thức.f (x)=2x +\(a^2\)- 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
TK
Phương pháp giải:
- Đa thức f(x) có nghiệm là –2 nên f(–2) = 0, từ đó ta tìm được c.
- Đa thức g(x) có nghiệm là x1=1;x2=2x1=1;x2=2 nên g(1) = 0; g(2) = 0, từ đó ta tìm được a, b.
- Giải h(x) = 0 để tìm nghiệm của h(x).
Cho đa thức.f (x)=2x +\(a^2\)- 3Tìm a để f ( x) có nghiệm:
a) x=1 b) x=\(\dfrac{-1}{2}\)
f(x)=0 \(\Leftrightarrow\) 2x+a2-3=0 \(\Rightarrow\) x=\(\dfrac{3-a^2}{2}\).
a) x=1 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{3-a^2}{2}\)=1 \(\Rightarrow\) a=\(\pm\)1.
b) x=\(\dfrac{-1}{2}\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{3-a^2}{2}\)=\(\dfrac{-1}{2}\) \(\Rightarrow\) a=\(\pm\)2.
| x-1|=x+3
tìm x
\(\left|x-1\right|=x+3\left(ĐK:x\ge-3\right)\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=x+3\\x-1=-x-3\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-x=1+3\\x+x=1-3\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}0x=4\\2x=-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow x=-1\left(tmđk\right)\)
Vậy x = -1 là nghiệm của pt.
Tính giá trị biểu thức
3/5 : 4/5 + 1/2 x 2/3
Tìm x
5/4 x X = 3/8 + 1/4
= 3/4 + 1/3 = 13/12
5/4 x X = 5/8
X = 5/8 : 5/4
X = 1/2
vậy X = ...
\(\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{5}+\dfrac{1}{2}\times\dfrac{2}{3}=\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{9}{12}+\dfrac{4}{12}=\dfrac{11}{12}\)
\(\dfrac{5}{4}\times x=\dfrac{5}{8}\)
\(x=\dfrac{5}{8}:\dfrac{5}{4}\)
\(x=\dfrac{1}{2}\)
Tính giá trị biểu thức
\(\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{5}+\dfrac{1}{2}x\dfrac{2}{3}=\dfrac{3}{5}x\dfrac{5}{4}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{9+4}{12}=\dfrac{13}{12}\)
Tìm x
\(\dfrac{5}{4}\)xX=\(\dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{5}{4}\)xX=\(\dfrac{5}{8}\)
x=\(\dfrac{5}{8}\) :\(\dfrac{5}{4}\)
x=\(\dfrac{1}{2}\)
Xét biểu thức f(x)= X2 +2(m-1)x +2m-3
Tìm m để f(x) > 0 với mọi x thuộc (1; +∞)
\(f\left(x\right)=\left(x+1\right)\left(x+2m-3\right)\)
\(f\left(x\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1< 1\\x=-2m+3\end{matrix}\right.\)
Để \(f\left(x\right)>0\) \(\forall x>1\Rightarrow-2m+3\le1\Leftrightarrow m>1\)
x x 2/3 = 7/3
tìm x
\(x\times\dfrac{2}{3}=\dfrac{7}{3}\)
\(x=\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{3}\)
\(x=\dfrac{7}{2}\)