Cho các chất: (1) NaHCO 3 ; (2) Ca OH 2 ; (3) HCl ; (4) Na 3 PO 4 ; (5) NaOH . Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước?
A. (3), (5).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (5).
Cho các hoá chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỷ lệ số mol là 1:1.
+ Điều chế khí cacbonic
CaCO3--->CO2+CaO
+ Điều chế dd NaOH
2NaCl+2H2O---->2NaOh+H2+Cl2
+ Các phản ứng đều chế muối
CO2+NaOh===>NaHCO3
NaHCO3+CO2+H2O--->Na2CO3+H2O
Cách tiến hành :
- Cho 2V dd NaOH vào hai cốc A và B sao cho VA = 2VB (dùng ống đong chia độ).
- Gọi số mol NaOH ở cốc A là 2a mol thì số mol NaOH ở cốc B sẽ là a mol
- Sục khí CO2 dư vào cốc A xảy ra phản ứng (1). Sau đó đổ cốc A vào cốc B xảy ra phản ứng (2). Như vậy ta thu được trong cốc B dung dịch 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 có tỷ lệ 1:1
cho 300 ml dung dịch NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,35M thu được dung dịch D . nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D là bao nhiêu ?
cho 300 ml dung dịch NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,35M thu được dung dịch D . nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D là bao nhiêu ?
PTHH: \(NaHCO_3+HCl-->NaCl+H_2O+CO_2\)
Theo pthh ta tính được:
Nồng độ mol/l của HCl dư: 0,02
Nồng độ mol/l của NaCl : 0,12
Cho các chất sau đây chất nào là oxit, axit , muối ,bazơ ? GỌi tên mỗi chất
Mg(OH)2, SO3, H3PO4, Fe3O3 , NaHCO3
oxit : Fe3O4,SO3.
Fe3O4: oxit sắt từ, SO3 : lưu huỳnh tri oxit
axit : H3PO4
--> axit photphoric
muối : NaHCO3
Natri hidrocacbonat
bazow:Mg(OH)2
magie hdroxit
Mg(OH)2: bazo: magie hidroxit
SO3 : oxit axit: lưu huỳnh trioxit
H3PO4: axit: axit photphiric
Fe3O4: oxit bazo: oxit sắt từ ( sử đề lại xíu )
NaHCO3: muối axit: natri hidrocacbonat
Có 3 cốc đựng các chất:
- Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
- Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc. Viết PTHH
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
Viết tên của các chất có CTHH sau , cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì ?
NaHCO3 , K2S , H2S , Cu(OH)2 , Al2O3 , Cu2O , SO3 , KOH .
NaHCO3: natri hidrocacbonat => muối
K2S: kali sunfua => muối
H2S: hidro sunfua, hòa tan vào nước tạo thành axit sunfuhidric => axit
Cu(OH)2: đồng (II) hidroxit => bazơ không tan
Al2O3: nhôm oxit => oxit bazơ
Cu2O: đồng (I) oxit => oxit bazơ
SO3: khí lưu huỳnh trioxit => oxit axit
KOH: kali hidroxit => dung dịch bazơ
NaHCO3 (muối) - natrihidrocacbonat
K2S ( muối) - kalisunfua
H2S (axit) - hidro sunfua
Cu(OH)2 ( bazo) - đồng (II) oxit
Al2O3 ( oxit bazo ) - nhôm oxit
Cu2O ( oxit bazo ) - đồng (I) oxit
SO3 ( oxit axit ) - lưu huỳnh trioxit
KOH ( bazo) - kalihidroxit
NaHCO3: natri hidrocacbonat (Muối axit)
K2S: kali sunfua (muối trung hòa)
H2S :
- Khí: hidro sunfua
- Lỏng: axit sunfuhidric ( Axit)
Cu(OH)2 : Đồng (II) hidroxit ( Bazo không tan )
Al2O3 : nhôm oxit ( oxit bazo lưỡng tính )
Cu2O: Đồng (I) oxit (oxit bazo)
SO3 : lưu huỳnh trioxit (oxit axit)
KOH: kali hidroxit ( Bazo tan)
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCI
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCI
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
a. Na2CO3+Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
b. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2 ↑ + H2O
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
e. K2CO3 + NaCl → không phản ứng
g. Pb(OH)2 (r) + 2HNO3 →Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2H+ →Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2 (r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O
i. CuSO4 + Na2S → CuS ↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
Chúc bạn học tốt !
c
HCl | + | NaHCO3 | → | H2O | + | NaCl | + |
CO2 |
2NaOH | + | FeSO4 | → | Na2SO4 | + | Fe(OH)2 |
Ba cốc mất nhãn đựng các dung dịch:
- hỗn hợp 1:NaHCO3 và Na2CO3
- hỗn hợp 2:Na2CO3 và Na2SO4
- hỗn hợp 3:NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ dùng 2 thuốc thử hãy nhận biết hỗn hợp chứa các chất trong dung dịch
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
Đặt:
nNa2CO3 = x mol
nNaHCO3 = y mol
2NaHCO3 -to-> Na2CO3 + CO2 + H2O
y_______________0.5y
mhh = 106x + 84y = 100 (g) (1)
mCr = 106x + 53y = 69 (g) (2)
(1) - (2) :
=> 31y = 31
=> y = 1 mol
mNaHCO3 = 84 g
mNa2CO3 = 100-84 = 16g
%Na2CO3 = 16%
%NaHCO3 = 84%
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
Đây là phản ứng : NaHCO3 + NaOH ---> Na2CO3 +H2O
=> X là NaOH => đáp án B đúng