Cho a ∈ BC(6;8), vậy số a nhận giá trị nào sau đây:
A. 2
B. 12
C. 24
D. 36
Câu 6. Cho DABC = DDEF . Chọn câu sai ?
A. AB = DE . B. A = D
C. BC = DF
D. BC = EF .
Câu 7. Cho
DABC
vuông tại A,
AH ^ BC
( H Î BC );
AB = 9 cm,
AH = 7, 2 cm,
HC = 9, 6 cm.
Tính cạnh
AC;
BC .
A. AC = 15 cm;
BC = 12 cm . B. AC = 12 cm;
BC = 14, 5 cm
C. AC = 12 cm; BC = 15 cm
D. AC = 10 cm;
BC = 15 cm .
Câu 8. Cho DDEF = DMNP . Biết rằng độ dài cạnh FD :
EF + FD = 10 cm,
NP - MP = 2 cm và
DE = 3 cm. Tính
A. 4 cm B. 6 cm C. 8 cm D. 10 cm.
Câu 9. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC và
AM = BC/2 , số đo góc BAC là:
A. 45° . B. 30° . C. 90° . D. 60° .
Cho 3 số thực a,b,c .Chứng minh rằng :
\(\dfrac{2a^3}{a^6+bc}+\dfrac{2b^3}{b^6+ac}+\dfrac{2c^3}{c^6+ab}\le\dfrac{a}{bc}+\dfrac{b}{ac}+\dfrac{c}{ab}\)
Ta có: \(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ca\ge\sqrt[]{abc}\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\right)\)
Do đó:
\(VT\le\dfrac{2a^3}{2\sqrt{a^6bc}}+\dfrac{2b^3}{2\sqrt{b^6ac}}+\dfrac{2c^3}{2\sqrt{c^3ab}}=\dfrac{\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}}{\sqrt{abc}}=\dfrac{\sqrt{abc}\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\right)}{abc}\)
\(\le\dfrac{a^2+b^2+c^2}{abc}=\dfrac{a}{bc}+\dfrac{b}{ca}+\dfrac{c}{ab}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Cho $a,b,c$ dương thỏa $a+b+c=6$
Chứng minh rằng \(\dfrac{ab}{6+2b+c}+\dfrac{bc}{6+2c+a}+\dfrac{ac}{6+2a+b}\le1\)
\(\dfrac{ab}{6+2b+c}=\dfrac{ab}{a+b+c+2b+c}=\dfrac{ab}{\left(a+c\right)+\left(b+c\right)+2b}\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{ab}{a+c}+\dfrac{ab}{b+c}+\dfrac{ab}{2b}\right)\)
Tương tự:
\(\dfrac{bc}{6+2c+a}\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{bc}{a+b}+\dfrac{bc}{a+c}+\dfrac{bc}{2c}\right)\)
\(\dfrac{ac}{6+2a+b}\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{ac}{a+b}+\dfrac{ac}{b+c}+\dfrac{ac}{2a}\right)\)
Cộng vế:
\(P\le\dfrac{1}{9}\left(\dfrac{ac+bc}{a+b}+\dfrac{ab+ac}{b+c}+\dfrac{ab+bc}{a+c}+\dfrac{a+b+c}{2}\right)=\dfrac{1}{6}\left(a+b+c\right)=1\)
Cho 3 số thực dương a;b;c. Chứng minh:
\(\dfrac{2a^3}{a^6+bc}+\dfrac{2b^3}{b^6+ca}+\dfrac{2c^3}{c^6+ab}\le\dfrac{a}{bc}+\dfrac{b}{ca}+\dfrac{c}{ab}\)
Cho 3 số dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 6. Tính GTLN của biểu thức
\(P=\dfrac{ab}{6-c}+\dfrac{bc}{6-a}+\dfrac{ca}{6-b}\)
\(P=\dfrac{ab}{a+b}+\dfrac{bc}{b+c}+\dfrac{ca}{c+a}\)
\(P\le\dfrac{ab}{4}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)+\dfrac{bc}{4}\left(\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)+\dfrac{ca}{4}\left(\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{a}\right)\)
\(\Leftrightarrow P\le\dfrac{1}{2}\left(a+b+c\right)=3\)
\(P_{max}=3\) khi \(a=b=c\)
cho các số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện a+b+c=6. chững minh rằng: ab/6+a-c +bc/6+b-a + ca/6+c-b <=2
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có:
\(\frac{ab}{6+a-c}=\frac{ab}{a+b+c+a-c}=\frac{ab}{2a+b}\)
\(=\frac{ab}{a+a+b}\le\frac{1}{9}\left(\frac{ab}{a}+\frac{ab}{a}+\frac{ab}{b}\right)=\frac{1}{9}\left(2b+a\right)\)
Tương tự cho 2 BĐT còn lại ta cũng có:
\(\frac{bc}{6+b-a}\le\frac{1}{9}\left(2c+b\right);\frac{ca}{6+c-b}\le\frac{1}{9}\left(2a+c\right)\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên ta có:
\(VT\le\frac{1}{9}\cdot3\left(a+b+c\right)=\frac{1}{3}\cdot\left(a+b+c\right)=\frac{6}{3}=2\)
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c=2\)
Cho 3 số dương \(ab\sqrt{ab}+bc\sqrt{bc}+ca\sqrt{ca}=1\)Tìm min P=\(\frac{a^6}{a^3+b^3}+\frac{b^6}{b^3+c^3}+\frac{c^6}{c^3+a^3}\)
cho tam giác abc cân tại a có ab = 5 cm , bc = 6 cm . Kẻ ah vuông góc bc ( h thuộc bc ) tính ah
Ta có AH vuông góc với BC nên AH là đường cao . Mà tam giác ABC là tam giác cân nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến . Suy ra H là trung điểm BC vậy BH=BC : 2=6:2=3 (cm) Áp dụng định lý py-ta-go trong tam giác vuông AHB ta có : AB2=AH2+BH2 \(\Leftrightarrow\)52=AH2+32 \(\Leftrightarrow\)AH2=25-9=16 \(\Rightarrow\) AH=4\(\)
cho tam giác abc cân tại a có ab = 5 cm , bc = 6 cm . Kẻ ah vuông góc bc ( h thuộc bc ) tính ah
cho các số a b c thỏa mãn điều kiện a+b+c=6. CMR ab/6+a-c +bc/6+b-a +ca/6+c-b <= 2
Lời giải:
Đặt biểu thức đã cho là $P$
Do $a+b+c=6$ nên:
$P=\frac{ab}{2a+b}+\frac{bc}{2b+c}+\frac{ca}{2c+a}$
$2P=\frac{2ab}{2a+b}+\frac{2bc}{2b+c}+\frac{2ca}{2c+a}$
$=b-\frac{b^2}{2a+b}+c-\frac{c^2}{2b+c}+a-\frac{a^2}{2c+a}$
$=a+b+c-\left(\frac{b^2}{2a+b}+\frac{c^2}{2b+c}+\frac{a^2}{2c+a}\right)$
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
$\left(\frac{b^2}{2a+b}+\frac{c^2}{2b+c}+\frac{a^2}{2c+a}\right)\geq \frac{(b+c+a)^2}{2a+b+2b+c+2c+a}=\frac{a+b+c}{3}$
Do đó: $2P\leq a+b+c-\frac{a+b+c}{3}=\frac{2}{3}(a+b+c)=\frac{2}{3}.6=4$
$\Rightarrow P\leq 2$ (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=2$
Lời giải:
Đặt biểu thức đã cho là $P$
Do $a+b+c=6$ nên:
$P=\frac{ab}{2a+b}+\frac{bc}{2b+c}+\frac{ca}{2c+a}$
$2P=\frac{2ab}{2a+b}+\frac{2bc}{2b+c}+\frac{2ca}{2c+a}$
$=b-\frac{b^2}{2a+b}+c-\frac{c^2}{2b+c}+a-\frac{a^2}{2c+a}$
$=a+b+c-\left(\frac{b^2}{2a+b}+\frac{c^2}{2b+c}+\frac{a^2}{2c+a}\right)$
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
$\left(\frac{b^2}{2a+b}+\frac{c^2}{2b+c}+\frac{a^2}{2c+a}\right)\geq \frac{(b+c+a)^2}{2a+b+2b+c+2c+a}=\frac{a+b+c}{3}$
Do đó: $2P\leq a+b+c-\frac{a+b+c}{3}=\frac{2}{3}(a+b+c)=\frac{2}{3}.6=4$
$\Rightarrow P\leq 2$ (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi $a=b=c=2$