Cho kim loại K phản ứng vừa đủ với 7,2 gam nước, sau phản ứng thu được 18,4 gam kali hidroxit (KOH) và giải phóng 0,4 gam khí hidro H2. Tính khối lượng kim loại kali dã phản ứng.
Câu 1: Cho 5,85 gam kali kim loại vào bình đựng dung dịch brom 0,5M(phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối bromua? Tính thể tích dung dịch Br2 phản ứng
Câu 2: Đốt cháy 22,4 gam đồng kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đkc
Câu 3: Cho a gam natri kim loại tác dụng vừa đủ 10,4 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 4: Đốt cháy m gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo thì thấy phản ứng hết 3,36 lit khí clo đkc. Tính m và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2 :
\(n_{Cu}=\dfrac{22,4}{64}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+Cl_2\underrightarrow{t^o}CuCl_2|\)
1 1 1
0,35 0,35 0,35
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,35.135=47,25\left(g\right)\)
\(n_{Cl2}=\dfrac{0,35.1}{1}=0,35\left(mol\right)\)
\(V_{Cl2\left(dtkc\right)}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Câu4\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,1=13,35\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_{Br_2}=\dfrac{10,4}{160}=0,065\left(mol\right)\\ 2Na+Br_2\rightarrow2NaBr\\ n_{Na}=n_{NaBr}=0,065.2=0,13\left(mol\right)\\ a=m_{Na}=0,13.23=2,99\left(g\right)\\ m_{NaBr}=0,13.103=13,39\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và
giải phóng khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c.Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và
giải phóng khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c.Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
c) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Để chuyển hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp oxit Fe2O3 và CuO về kim loại thì cần vừa đủ 2,016 dm3 khí H2 đktc.
a, Tính khối lượng mỗi oxit kim loại và khối lượng hơi nước thu được sau phản ứng?
b, Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Đổi 2,016 dm3 = 2,016 l
nH2 = 2,016/22,4 = 0,09 (mol)
Gọi nFe2O3 = a (mol); nCuO = b (mol)
160a + 80b = 5,6 (g) (1)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a ---> 3a
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: b ---> b ---> b ---> b
3a + b = 0,09 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol)
mFe2O3 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mCuO = 0,03 . 80 = 2,4 (g)
mH2O = (0,02 . 3 + 0,03) . 18 = 1,62 (g)
mFe = 2 . 0,02 . 56 = 2,24 (g)
mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g)
cho 3,9 gam kim loai K vao 100 gam nước thấy thoát ra 0,1 gam khí hidro và dung dịch có kali hidroxit (KOH).Viết PTHH và tính khối lượng cua dung dịch thu đc sau phản ứng
2K+2H2O---->2KOH+H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m dd KOH=m K+m H2O- m H2
=3,9+100-0,2=103,8(g)
Câu 1: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ 11,2 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2: Đốt cháy 14,58 gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ỏ đkc
Câu 1:
\(Mg+Br_2\rightarrow MgBr_2\\ n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{Mg}=n_{MgBr_2}\\ a=m_{Mg}=0,07.24=1,68\left(g\right)\\ m_{MgBr_2}=184.0,07=12,88\left(g\right)\)
Mg+Br2->MgBr2
0,07--0,07----0,07
n Br2=\(\dfrac{11,2}{160}\)=0,07 mol
=>m Mg=0,07.24=1,68g
=>m MgBr2=0,07.184=12,88g
Câu 2:
\(n_{Al}=\dfrac{14,58}{27}=0,54\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,54\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,54=0,81\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,81.22,4=18,144\left(l\right)\\ m_{AlCl_3}=0,54.133,5=72,09\left(g\right)\)
Bài 1: Để điều chế Kali Clorua ( KCl ) người ta cho Kali tác dụng với khí Clo.
a) Nếu có 3.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu KCl ?
b)Giả sử có 1,8.1023 nguyên tử Kali phản ứng. Hãy tính:
+khối lượng theo gam của khí clo phản ứng.
+khối lượng theo gam kcl thu được( theo 2 cách)
c)Tính số nguyên tử Kali có trong 39 gam kim loại Kali. Từ đó tính khối lượng khí clo Để tác dụng vừa đủ với 39 gam kim loại Kali.
d)tính khối lượng Kali Clorua thu được (theo 2 cách) khi cho 39 gam kim loại Kali phản ứng hết với khí clo.
GIẢI NHANH LÊN VỚI!!!
Cho 13,65g kim loại kali vào nước dư a viết pthh phần loại phân ứng b tinh thể tích khí h2 thu dc c tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng
Số mol của kali
nk=13,65:39= 0,35(mol)
pt: 2K + 2H2O➝ 2KOH + H2\(]\)
2 2 2 2
0,35 0,35 0,35
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\)(mol)
Thể tích khí hidro ở dktc
VH2=0,35.22,4=7,84(lit)
Số mol của kali hidroxit
NKOH=\(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\) (mol)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH=0,35.56=19,6(g)
Chúc bạn học tốt
a) nK=13,65/39=0,35(mol)
K + H2O -> KOH + 1/2 H2
=>Phản ứng trao đổi
b) nH2= 0,35/2=0,175(mol)
=>V(H2,đktc)=0,175 x 22,4= 3,92(l)
c) nKOH=nK=0,35(mol)
=>mKOH=0,35 x 56= 19,6(g)
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !