Một vật chuyển động với vận tốc v ( t ) = 1 , 2 + t 2 + 4 t + 3 m / s . Quãng đường vật đi được sau 4s xấp xỉ bằng:
A. 11m
B. 12m
C. 13m
D. 14m
Một vật chuyển động với vận tốc v(t)có gia tốc là a(t)= 3 t 2 + t ( m / s 2 ) . Vận tốc ban đẩu của vật là 2(m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 2s
A. 12m/s
B. 10m/s
C. 8m/s
D. 16m/s
Một vật xuất phát từ A chuyển động đều về B, cách A 630m với vận tốc v = 13m/s. Cùng lúc đó, 1 vật chuyển động đều từ B về A. Sau 35s, 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc của 2 vật và vị trí 2 vật gặp nhau.
Tóm tắt:
sAB = 630m
v = 13m/s
tgặp nhau = 35 giây
v1 = ? m/s
Vị trí hai người gặp nhau = ? km
---------------------------------------------------
Bài làm:
Quãng đường vật xuất phát từ A đến chỗ gặp nhau là:
s' = v.t = 13.35 = 455(m)
Quãng đường vật xuất phát từ B đến chỗ gặp nhau là:
s'' = s - s' = 630 - 455 = 175(m)
Vận tốc của vật xuất phát từ B là:
v1 = \(\dfrac{s''}{t}\) = \(\dfrac{175}{35}\) = 5(m/s)
Vậy vận tốc của vật xuất phát từ B là 5m/s.
chỗ 2 vật gặp nhau cách A 1 quãng đường bằng 455m.
Tham khảo:
Chọn gốc toạ độ tại vị trí A, chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B
Phương trình chuyển động của các vật:
\(x_1=13t=13.35=455m\)
\(x_2=630-v_2t=630-v_2.35\)
Khi hai xe gặp nhau: \(x_1=x_2\)
\(\Rightarrow455=630-35v_2\)
\(\Rightarrow v_2=5m/s\)
Vậy ...
Một vật chuyển động trên 1 đoạn thẳng AB. Trên 1/2 đoạn đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1= 15 m/s và 1/2 đoạn đường còn lại với vận tốc v2= 10 m/s. Hãy tính tốc độ của vật trên cả đoạn đường AB
Tóm tắt:
\(S_1=S_2=\dfrac{S}{2}\)
\(v_1=15m\)/s
\(v_2=10m\)/s
\(v_{tb}=?\)
--------------------------------------
Bài làm:
Thời gian người đó đi trên nữa quãng đường đầu là:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{S}{2v_1}=\dfrac{S}{2\cdot15}=\dfrac{S}{30}\left(s\right)\)
Thời gian người đó đi trên nữa quãng đường sau là:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{S}{2v_2}=\dfrac{S}{2\cdot10}=\dfrac{S}{20}\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của vật đó trên cả đoạn đường AB là:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{S}{\dfrac{S}{30}+\dfrac{S}{20}}=\dfrac{S}{S\cdot\left(\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{20}\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{20}}=12m\)/s
Vậy tốc độ của vật đó trên cả đoạn đường AB là 12m/s
cở cùng một thời điểm có một vật chuyển động nhanh dần đều từ A -> B với vận tốc ban đầu 10 m/s, gia tốc 2 m/s2. Một vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 4m/s. Biết AB = 351 m .
a, Lập phương trình chuyển động cho 2 vật .
b, Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau , tính vận tốc của vật 1 ở B và vật 2 ở A ?
c, Tính vận tốc trung bình của 2 vật trên đoạn đường AB
1) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ điểm A, sau 2 giờ đến B, ô tô thứ nhất đi hết nửa quãng đường đầu với v = 30km/h, nửa quãng đường sau với v = 45km/h, ô tô thứ hai đi cả quãng đường với gia tốc không đổi. Tính vận tốc của ô tô thứ 2 khi đến B
2) Hai vật cùng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v1 = 20m/s, vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc 0,4m/s2
Bài 1:
a, pt chuyển động của vật 1: x=x0+vt => x=20t
pt chuyển động của vật 2: x=x0+ v0t+1/2at^2 => x=1/2*0.4*t^2 => x=0.2t^2
ta có khi 2 vật gặp nhau thì x1=x2=> 20t=0.2.t^2 => t=100s
thay vào pt1 ta được x=2000m
vậy thời gian 2 vật gặp nhau là 100s kể từ khi xuất phát. và cách A là 2000m
b, pt vận tốc vật 2: v=v0+at => v=0.4*t
Gọi độ dài của quãng đường AB là s (km)
Theo báo ra ta có phương trình :
0.5s / 30 + 0.5s /45 =2 (h)
-> s =72 km
Vận tốc của xe thứ 2 là
v = s/t = 72/2 = 36 km/h
Bài 3:
vo = 36km/h = 10 (m/s)
a/ Tính thời gian ô tô xuống hết đoạn dốc là:
s = vo.t + at²/2
960 = 10.t + 0,2t²/2
=> t² + 100t - 9600 = 0
∆' = 10² + 9600 = 9700
=> t = 88,5 (s)
b/ Tính vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc.
v = √(2as + vo²)
=> Bạn tự thay số
tính vân tốc trung bình của một chuyển động biết 1/3 quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1=30km/h, 1/3 quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2=20km/h và 1/3 quãng đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v3=10km/h.
Gọi s là chiều dài quãng đường AB.
Thời gian để đi 1/3 quãng đường đầu tiên là \(t_1=\dfrac{s}{3v_1}\)
Thời gian để đi 1/3 quãng đường tiếp theo là \(t_2=\dfrac{s}{3v_2}\)
Thời gian để đi 1/3 quãng đường cuối cùng là \(t_3=\dfrac{s}{3v_3}\)
Thơi gian tổng cộng đi cả quãng đường AB:
\(t=t_1+t_2+t_3=\dfrac{s}{3v_1}+\dfrac{s}{3v_2}+\dfrac{s}{3v_3}=\dfrac{s}{3}\left(\dfrac{1}{v_1}+\dfrac{1}{v_2}+\dfrac{1}{v_3}\right)\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{3}\left(\dfrac{1}{v_1}+\dfrac{1}{v_2}+\dfrac{1}{v_3}\right)}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_1v_2+v_2v_3+v_3v_1}\)
Thay số vào: \(v_{TB}=\dfrac{3.30.20.10}{30.20+20.10+10.30}\approx16.4\)km/h
Câu 9. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ôtô là
A. 10.104kgm/s B. 7,2.104kgm/s C. 72kgm/s D. 2.104kgm/s
Câu 10. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động lượng của vật sẽ
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 11. Động lượng của một vật tăng khi:
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 9: B
Câu 10: B
Câu 11: A
Câu 1. Một vật chuyển động với vận tốc theo quy luật của hàm số bậc hai v=-t2+12t với t (giây) là quãng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và v là vận tốc của vật (mét). Trong 9 giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật là bao nhiêu?Câu 2. Gọi là tập hợp tất các giá trị thực của tham số để đường thẳng (d): y=mx cắt parabol (P):y=-x2+2x+3 tại hai điểm phân biệt A và B và sao cho trung điểm I của đoạn thẳng AB thuộc đường thẳng (\(\Delta\)): y=x-3. Tính tổng tất cả các phần tử của S .
1)một người đi xe đạp với vận tốc không đổi 16,2km/h. Khi ngang qua một ô tô bắt đầu chuyển bánh cùng chiều với người đi xe đạp với gia tốc 0,4m/s2. Chọn gốc toạ độ là vị trí ô tô bắt đầu chuyển bánh, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chyển động
a. Sau bao lâu ô tô dduoir kịp người đi xe đạp
b. vận tốc của ô tô và toạ độ lúc 2 xe gặp nhau
2)một vật chuyển động trên trục Ox với gia tốc a=0,5m/s2. Khi t=0 vật ở gốc toạ độ O và có vận tốc bằng 0. a.Vẽ đồ thị vận tốc và nêu tính chất của chuyển động
b.lập phương trình chuyển động của vật
c. xác định toạ độ và vận tốc của vật ở thời điểm t=40s
Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc V1=25km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo 2 giai đoạn: trog nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc V2=18km/h. Thời giancofn alji đi với vận tốc V3=20km/h. Tính vận tốc trung bình trên suốt đoạn đường?
Vì 1 quãng đường chia làm 2 phần bằng nhau nên ta gọi là s (km)
Mà phần 2 lại chia ra làm 2 giai đoạn nên ta gọi là s'
Vận tốc trên nửa đoạn đường còn lại là :
\(v'_2=\dfrac{s'+s'}{t_2+t_3}=\dfrac{2s'}{\dfrac{s'}{v_2}+\dfrac{s'}{v_3}}=\dfrac{2s'}{\dfrac{s'}{18}+\dfrac{s'}{20}}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{20}}\approx18,95\left(km/h\right)\)
Vận tốc trung bình trên suốt đoạn đường là :
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{s+s}{\dfrac{s}{v_1}+\dfrac{s}{v'_2}}=\dfrac{2s}{\dfrac{s}{25}+\dfrac{s}{18,95}}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{25}+\dfrac{1}{18,95}}\approx21,56\left(km/h\right)\)
Vậy tốc trung bình trên suốt đoạn đường là 21,56km/h.