Vôi tôi (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hóa học CaO + H20 => Ca(OH)2. Nếu lượng CaO đã dùng là 28g và lượng nước tham gia phản ứng là 9g, thì khối lượng của vôi tôi Ca(OH)2
Vôi sống (CaO) tác dụng với nước theo phương trình hoá học CaO + H2OàCa(OH)2. Nếu dung lượng CaO đã dùng 28 gam và lượng nước đã tham gia phản ứng là 9 gam , thì khối lượng của vôi tôi là Ca(OH)2:
A.37gam B.38 gam C. 39gam D.40 gam
BTKL: \(m_{Ca(OH)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=28+9=37(g)\)
áp dụng đl bảo toàn khối lượng:
mCa(OH)2=mCaO+mH2
mCa(OH)2=28+9=37gam
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM
Câu 11.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2H2O -----> 2MOH + H2
Mol: 0,2 0,1
\(M_M=\dfrac{1,38}{0,2}=6,9\left(g/mol\right)\)
⇒ M là liti (Li)
⇒ Chọn D
1) tính khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 có thể thu được khi cho 140kg vôi sóng CaO tác dụng với nước. Biết rằng trong vôi sống chứa 10% tạp chất.
2) Hãy xách định công thức hóa học của những chất có thành phần như sau ( theo khối lượng ). Biết rằng phân tử mỗi chất chỉ có 1 nguyên tử S. %Cu= 40%, %S=20% , %O=40%
3) cho 13g kẽm vào 1 dung dịch chứa 0.5 mol HCl.
a) Tính thể tích H2 thu được nếu hiệu suất phản ứng là 90%
b) Sau phản ứng còn thừa chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
3) Zn+2HCl->ZnCl2+H2
a) \(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
Vì: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{2}\)=> Zn hết, HCl dư.
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
H=90%=> VH2 thu được là:4,032l
b) HCl dư: 0,5-(0,2.2)=0,1mol
mHCl=0,1.36,5=3,65g
Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g)...................68(g)
126(kg)...............?
Khối lượng Ca(OH)2
\(\frac{126.68}{56}\)=153(kg)
1)Khối lượng CaO
140-140.10%=126(kg)
CaO + \(H_2\)O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
56(g).................74(g)
126(kg)..............?
Khối lương Ca(OH)2
\(\frac{126.74}{56}\)=166,5(kg)
Cho 210kg vôi sống ( thành phần chính là CaO) tác dụng với nước Biết rằng vôi sống có chứa 10% tạp chất không tác dụng với nước tính khối lượng Ca(OH)2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
mik đang cần gấp ạ
Phần trăm khối lượng vôi sống nguyên chất là:
100%-10%=90%
Khối lượng \(CaO\) nguyên chất:
\(m_{CaO}=\dfrac{210\cdot90\%}{100\%}=189kg\Rightarrow n_{CaO}=3,375mol\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
56 74 kg (theo khối lượng)
189kg x(kg)
\(\Rightarrow56\cdot x=189\cdot74\Rightarrow x=249,75kg\)
Vậy khối lượng thu được là \(m=249,75\cdot80\%=199,8kg\)
mCaCO3 = 210.(100% - 10%) = 189 (kg)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{189}{100}=1,89\left(kmol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
1,89 1,89
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
1,89 1,89
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tt\right)}=1,89.80\%.74=11,888\left(g\right)\)
Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết rằng thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 theo phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2. Hãy giải thích tác dụng của vôi bột.
Tác dụng của vôi bột là khử chua cho đất. Khi bón vôi bột lên ruộng, vôi bột tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2. Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
Người thợ xây dùng 29,4 kg vôi sống (CaO) hòa vào nước, thu được chất vôi tôi (Ca(OH)2) dùng để quét tường gạch. Hãy tính lượng vôi tôi thu được, biết rằng trong vôi sống có chứa 5% tạp chất không tan.
\(m_{CaO}=29.4\cdot\dfrac{95}{100}=27.93\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{27.93}{56}=0.49875\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.49875...........0.49875\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.49875\cdot74=36.9075\left(g\right)\)
Khí cho 2,8g cafcium axide(Cao) tác dụng với 100g nước thu được dd nước vôi trong(Cafcium hydroxide) Ca(OH)2
a, viết pthh của phản ứng
b, tính k lượng cafcium hydrooxide thu được
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{50}{9}}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.
Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H 2 O
Thực tế thì khối lượng H 2 O dùng để tôi vôi sẽ là : 56x70/100 = 39,2(kg)
Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : 39,2/18 ≈ 2,2 (lần)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)