Khẳng định nào sau đây là đúng
a) (x - y)^3 = x^3 - y^3
b) x^3 +1 = (x + 1) (x^2 - x + 1)
c) (x + 2)^2 = x^2 + 4
d) x^3 - 1 = (x - 1) (x^2 + 2x + 1)
cho hàm số Y=F(x)=x mũ 2 + 2 nhân x - 3 khẳng định nào sau đây là đúng
a.F(1)=1 b.F(1 phần 2 ) = -7 phần 4 c.F(-1 phần 2 ) = -17 phần 4 d.F(3)=9
cho hàm số Y=F(x)=1 phần 2 nhân x mũ 2 - 5 khẳng đình nao sau đây là đúng
a.F(1)=-9 phần 2 b.F(2)= -5 c.F(-1 phần 2 ) = 39 phần 8 d.F(0)=5
giúp mik nhé mn :))
trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?
A.(x - y)(y + x)=y^2 - x^2
B. x^2 - 2x + 1=(x + 1)^2
C. (x - 2)^2 = x^2 - 2x + 4
D. (2x - 1)(4x^2 + 2x + 1)=8x^3 - 1
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:
A. ( 2x - 1 )2 = ( 1 - 2x) 2
B. x 2 - 1 = 1 - x 2
C. ( x - 1 ) 3 = ( 1 - x ) 3
D. Cả 3 câu đều đúng
Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?
a) \(y = 9{x^2} + 5x + 4\)
b) \(y = 3{x^3} + 2x + 1\)
c) \(y = - 4{(x + 2)^3} + 2(2{x^3} + 1) + x + 4\)
d) \(y = 5{x^2} + \sqrt x + 2\)
Hàm số ở câu a) \(y = 9{x^2} + 5x + 4\) là hàm số bậc hai với \(a = 9,b = 5,c = 4\)
Hàm số ở câu b), c) không phải là hàm số bậc hai vì chứa \({x^3}\)
Hàm số ở câu d) \(y = 5{x^2} + \sqrt x + 2\) không phải là hàm số bậc hai vì chứa \(\sqrt x \)
Cho hàm số y = f (x) có f ' ( x ) = ( 2 x - 1 ) x 2 ( 1 - x ) 2 Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đã cho có đúng một cực trị.
B. Hàm số đã cho không có cực trị.
C. Hàm số đã cho có hai cực trị.
D. Hàm số đã cho có ba cực trị
Cho hàm số y = f(x) = 1/2 x mũ 2 - 1. Khẳng định nào sau đây là đúng :
A. f(2) = -1 B. f(2) = 1 C. f(-2) = -3 D. f( - 2 ) = -2
giải hệ pt (đặt ẩn phụ )
a) x+2/x+1 + 2/y-2 =6
5/x+1 -1/y-2 =3
b) 2/2x-y +3/x-2y =1/2
2/2x-y -1/x-2y =1/18
c) 2|x-6| +3|y+1| =5
5|x-6| -4|y+1| =1
d) |x| +|y-3| =1
y - |x| =3
a: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+1+1}{x+1}+\dfrac{2}{y-2}=6\\\dfrac{5}{x+1}-\dfrac{1}{y-2}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x+1}+\dfrac{2}{y-2}=5\\\dfrac{5}{x+1}-\dfrac{1}{y-2}=3\end{matrix}\right.\)
=>x+1=1 và y-2=1/2
=>x=0 và y=5/2
b: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{x-2y}=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{18}=\dfrac{9}{18}-\dfrac{1}{18}=\dfrac{8}{18}=\dfrac{4}{9}\\\dfrac{2}{2x-y}=\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{x-2y}\end{matrix}\right.\)
=>x-2y=9 và 2/2x-y=1/18+1/9=1/18+2/18=3/18=1/6
=>x-2y=9 và 2x-y=12
=>x=5; y=-2
c: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10\left|x-6\right|+15\left|y+1\right|=25\\10\left|x-6\right|-8\left|y+1\right|=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}23\left|y+1\right|=23\\\left|x-6\right|=1\end{matrix}\right.\)
=>|x-6|=1 và |y+1|=1
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{7;5\right\}\\y\in\left\{0;-2\right\}\end{matrix}\right.\)
c,trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
1) (2x-1)^2=(1-2x)^2
2) (x-1)^3=(1-x)^3
3) (x+1)^3=(1+x)^3
\(1,\left(2x-1\right)^2=\left(1-2x\right)^2\) => đúng
\(2,\left(x-1\right)^3=\left(1-x\right)^3\) => sai
\(3,\left(x+1\right)^3=\left(1+x\right)^3\) => đúng
Cho hai phương trình: x ( x − 2 ) = 3 ( x − 2 ) (1) và x ( x − 2 ) x − 2 = 3 (2). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phương trình (1) là hệ quả của phương trình (2).
B. Phương trình (1) và (2) là hai phương trình tương đương
C. Phương trình (2) là hệ quả của phương trình (1)
D. Cả A, B, C đều sai
Ta có: Phương trình (1) ⇔ x − 2 = 0 x = 3 ⇔ x = 2 x = 3
Do đó, tập nghiệm của phương trình (1) là S 1 = 2 ; 3
Phương trình (2) ⇔ x − 2 ≠ 0 x = 3 ⇔ x = 3
Do đó, tập nghiệm của phương trình (2) là S 2 = 3
- Vì S 2 ⊂ S 1 nên phương trình (1) là hệ quả của phương trình (2).
Đáp án cần chọn là: A