Nếu cho 1 mol mỗi chất: C a O C l 2 , K M n O 4 , K 2 C r 2 O 7 , M n O 2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí C l 2 nhiều nhất là
A. K M n O 4
B. C a O C l 2
C. K 2 C r 2 O 7
D. M n O 2
Câu 1:Trong các quặng sau đây, quặng nào có hàm lượng sắt cao hơn.
a. Manhetit ( Fe3O4) b. Hematit ( Fe2O3)
Câu 2: Nếu có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:
a. Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c. Thể tích mol các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào? Nếu ở cùng dktc, chúng có thể tích là bao nhiêu?
1)
\(M_{Fe3O4}=232g\)
\(\%Fe=\dfrac{168.100\%}{232}=72,4\%\)
\(M_{Fe2O3}=160g\)
\(\%Fe=\dfrac{112.100\%}{160}=70\%\)
thấy 72,4%>70%==>Fe có trong Fe3O4 nhiều hơn Fe có trong Fe2 O3
Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Cho các khí lội qua dd nước vôi trong dư
- O2 và N2 không có hiện tượng
Cho hai khí qua ống nghiệm có Cu, đun nóng
- Nhận ra O2 (chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
- Còn lại là N2
- CO2 và không khí làm đục nước vôi trong
(do trong không khí cũng có CO2)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Cho que đóm đang cháy vào hai bình
- Nhận ra CO2, que đóm tắt ngay
- Không khí, que đóm cháy một lúc rồi mới tắt
Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học?viết PTHH (nếu có).
Trích mẫu thử:
Cho các mẫu thử lần lượt thử với que đóm còn tàn đỏ. Khi đó ta thấy có 2 mẫu thử làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy.
Trong hai mẫu thử, ta thấy mẫu thử nào làm que đóm cháy lâu hơn thì đó là O2, khí còn lại là không khí.
Hai chất không làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy ta cho chúng lần lượt lội qua dd Ca(OH)2. Chất khi nào sau khi đi qua làm dd vẩn đục thì đó là CO2, khí còn lại là N2.
PT: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
Nhúng bốn lọ lần lượt vào nước vôi trong thấy nước vôi đục ở lọ nào thì đó là CO2
\(CaO+CO_2\underrightarrow{^{to}}CaCO_3\)
Ba chất còn lại đun nóng lên thấy O2 bay hơi
Hai chất còn lại cho kết hợp với H2 ta được NH4
Còn lại không khí
\(N+2H_2\rightarrow NH_4\)
Bài 1: cho 4 lọ đc đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, ko khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết đc chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? viết PTHH (nếu có)
Bài 2: tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 1,58g KMnO4?
2.
nKMnO4 = \(\dfrac{1,58}{185}\) = 0,01mol
PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + KMnO2 + O2
0,01mol →0,005 mol
VO2 = 0,005 . 22,4 = 0,112 (l)
b2: PTHH: 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2+O2
nKMnO4=\(\dfrac{1,58}{158}\)=0,01(mol)
Theo pt: no2=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,01.\(\dfrac{1}{2}\)=0,05(mol)
=> VO2=0,05.22,4=1,12(l)
1. Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất rắn sau: BaSO4, NaCl, Ba(OH)2, CaCO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có)
2. Có một dd X gồm Na2SO4 nồng độ a mol/lit và NaCl nồng độ b mol/lit.
- Nếu lấy 5 ml dd X này cho vào lượng dư dd Ba(OH)2, lọc lấy kết tủa, làm khô thu được chất rắn nặng 0,3495g.
- Nếu lấy 5 ml dd X này cho vào lượng dư dd Ba(NO3)2, loại bỏ kết tủa thu đợc phần nước lọc. Thêm viết một lượng dư dd AgNO3 vào nước lọc, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 0,287g.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dd X đã cho.
1) -Cho nước vào
+ NaCl và Ba(OH)2 tan(N1)
+BaSO4 và CaCO3 ko tan(N2)
-Cho QT và NT'
+MT lm QT hóa xanh là Ba(OH)2
+MT k lm QT đổi màu là NaCl
-Cho H3PO4 vào N2
+MT tạo kết tủa là BaSO4
3BaSO4+2H3PO4--->2Ba3(PO4)2↓+3H2SO4
+MT k ht là CaCO3
1. để hòa tan hoàn toàn oxit kim loại R cần dùng 300ml dd HCl 1M. hỏi R là kim loại gì?
2. tính nồng độ mol/l của dd tạo ra khi hòa tan 4.7g K2O vào nước. Cho biết thể tích dd thu đc là 100ml.
3. cho 0.8g CuO t/d vs 30ml dd H2SO4 1M. xasc định các chất có mặt trong dd thu đc sau pứ kèm theo số mol của chúng
2. \(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
Pt: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,05mol \(\rightarrow0,1mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
3. \(n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,1mol 0,03mol \(\rightarrow0,03mol\)\(\rightarrow0,03mol\)
Lập tỉ số : \(n_{CuO}:n_{H_2SO_4}=0,1>0,03\)
\(\Rightarrow\)CuO dư, H2SO4 hết
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,1-0,03=0,07\left(mol\right)\)
Bài 3 :
Theo đề bài ta có : nCuO = \(\dfrac{0,8}{80}=0,01\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 1.0,03 = 0,03 mol
PTHH :
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,01mol...0,01mol...0,01mol...0,01mol
Theo PTHH ta có :
nCuO = \(\dfrac{0,01}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,03}{1}mol\)
=> Số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của CuO )
Các chất thu được sau P/Ư bao gồm H2O(0,01mol) CuSO4 (0,01mol) và H2SO4 dư ( 0,02mol)
1. Dạng bài cho hai chất tham gia.
Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác.
Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
ü Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
ü Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 3: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?Bài 4: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?Bài 5: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 7: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 8: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b2
bài 2
số mol S và O là :
ns=24\32=0,75(mol)
nO2=26\16.2=0,8125(mol)
pthh S+O2to→SO2
(ns(đề)\ns(pt))=0,751<(nO2(đề)\nO2(pt))=0,8125
=>tính theo S=>O dư =>S p/ứng hết
chất tạo thành là SO2
mSO2=nSO2.MSO2=0,75.(32+16.2)=48(g)
bài 3
số mol Fe và O là :
nFe=22,4\56=0,4(mol)
nO2=2,24\22,4=0,1(mol)
pthh 3Fe+2O2to→Fe3O4
nFe(đề)\nFe(pt)=0,43>nO2(đề)\nO2(pt)=0,12
=>tính theo O=>Fe dư =>O p/ứng hết
chất tạo thành là Fe3O4
mFe3O4=nFe3O4.MFe3O4=0,05.(56.3+16.4)=11.6(g)
b4
nCH4=3.36/22.4=0.15 (mol)
nO2=2.24/22.4=0.1 (mol)
PTPU: CH4+2O2->CO2+2H2O (nhiệt độ t)
Xét:
nCH4/1=0.15/1=0.15
nO2/2=0.1/2=0.05
Vì 0.15>0.05 nên O2 hết CH4 dư.
Vì vậy ta tính theo O2
...
Chất tạo thành CO2 và H2O
Theo PT ta có:
nCH4=nCO2=0.15 (mol) => mCO2=0.15.44=6.6(g)
nO2=nH2O=0.1 (mol) => mH2O=0.1.18=1.8 (g)
b6
4Al + 3O2 ==nhiệt độ==> 2Al2O3
nAl=21,6/27=0,8 (mol)
nO2=13,44/22,4= 0,6 (mol)
Ta có tỉ số:
0,8/4 = 0,6/3
Vậy cả 2 chất đều phản ứng hết.
Chất tạo thành là Al2O3
nAl2O3=1/2nAl=(1/2).0,8=0,4 (mol)
==> mAl2O3=0,4.102=40,8 (g)
b7
C2H2+5/2O2--------->2CO2+H2O
a) n C2H2=3,36/22,4=0,15(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
Lập tỉ lệ
0,15\1>0,3:5\2
---> C2H2 dư
Theo pthh
n C2H2=2/5 n O2=0,12(mol)
n C2H2 dư=0,15-0,12=0,03(mol)
m C2H2 dư=0,03.26=0,78(g)
b) Chất tạo thành là CO2 và H2O
c) Theo pthh
n CO2=4/5 n O2=0,24(mol)
m CO2=0,24.44=10,56(g)
n H2O=2/5n O2=0,12(mol)
m H2O=0,12.28=2,16(g)
b8
nC=19000.96%\12=1520(mol)
nO2=2240.(1\5)\22,4=20(mol)
PTHH: C + O2 to--> CO2
Xét tỉ lệ: 1520\1>20\2 => C dư, O2 hết
Cho những chất sau: KMnO4; MnO2; K2Cr2O7 , KClO3 tác dụng dd HCl đặc
a) Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chất nào có thể điều chế khí clo nhiều hơn?
b) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chất nào có thể điều chế khí clo nhiều hơn?
b>
Giả sử mỗi chất đều có khối lượng là 1 gam
nKMnO4=0,00633mol
nKClO3=0,00816mol
nMnO2=0,0115mol
nK2Cr2O7=0,0034mol
Các phản ứng :
2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,00663 --------------------------- →0,0158
KClO3 + 6HCl -> KCl + 3Cl2 + 3H2O
0,00816 -------------- → 0,0245
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,0115------------------- → 0,0115
K2Cr2O7 + 14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0,0034 ---------------------------------- →0,0102
=> Chất cho lượng khí lớn nhất là Cl2 : KClO3.
a>làm tương tụ ta ra đc kết quả làK2CrO7 ra nhiều nhất cl2
1)trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
a. K2O b.Mg(OH)2 c. SO3 d. CuSO4 e. H2S f. Fe2O3
2)trong những chất sau, những chất nào là oxit axit, những chất nào là oxit bazơ?
NO, BaO, P2O5, Na2O, CuO, Al2O3, SO2, CO, Mn2O7
3) đọc tên các oxit sau: BaO, P2O5, K2O, CuO
4)lập CTHH của 1 loại đồng oxit. biết khối lượng mol của nó là 80(g) và có chứa 80% Cu, 20% O về khối lượng.
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
Bài 7: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a) 3 lít khí CO2, 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b) 4,4 gam khí CO2; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
c) 3 mol khí CO2, 5 mol khí oxi và 2 mol khí CO
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 8: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 9 a) muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
b) Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy ta phải làm thế nào?
Bài 10: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Help!!!!
bài 8: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học?
ta cho tàn đóm còn đỏ ta nhận đc
-Tàn đóm bùng cháy thu đc khí oxi
+ còn lại là không khí, khí cacbonic, nitơ
-ta cho d2 Ca(OH)2 ta thu đc
-d2vẩn đục thu đc khí cacbonic
pt Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Còn lại là không khí ,nitơ
cho que đóm ta thấy tàn đóm bbị tắt thuđc N2
còn lại là không khí
Bài 9 a) muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
b) Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy ta phải làm thế nào?
a)ta tạo diièu kiện đó là cung cấp đủ oxi và nhiệt độ cháy
b)muốn dập tâtxs đấm cháy ta phải giảm nhiệt độ cháy xuống thấp ra khỏi nhiệt độ cháy không cung ccấp oxi cho phản ứng hoặc sử dụng chất không cho vật tiếp xúc với oxi như CO2 ...
bài 10 PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
Ta có: VO2(đktc) = 5,6\5=1,12(l)
⇒nO2=1,12\22,4=0,05(mol)
⇒nP=10\31=0,32(mol)
Lập tỉ lệ: 0,32\4>0,05\5
⇒⇒ P dư, O2 hết
Theo PTHH, nP(phản ứng) = 0,05×54=0,04(mol)\
⇒nP(dư)=0,32−0,04=0,28(mol)
⇒mP(dư)=0,28×31=8,68(gam)