1. để hòa tan hoàn toàn oxit kim loại R cần dùng 300ml dd HCl 1M. hỏi R là kim loại gì?
2. tính nồng độ mol/l của dd tạo ra khi hòa tan 4.7g K2O vào nước. Cho biết thể tích dd thu đc là 100ml.
3. cho 0.8g CuO t/d vs 30ml dd H2SO4 1M. xasc định các chất có mặt trong dd thu đc sau pứ kèm theo số mol của chúng
2. \(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
Pt: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,05mol \(\rightarrow0,1mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
3. \(n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,1mol 0,03mol \(\rightarrow0,03mol\)\(\rightarrow0,03mol\)
Lập tỉ số : \(n_{CuO}:n_{H_2SO_4}=0,1>0,03\)
\(\Rightarrow\)CuO dư, H2SO4 hết
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,1-0,03=0,07\left(mol\right)\)
Bài 3 :
Theo đề bài ta có : nCuO = \(\dfrac{0,8}{80}=0,01\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 1.0,03 = 0,03 mol
PTHH :
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,01mol...0,01mol...0,01mol...0,01mol
Theo PTHH ta có :
nCuO = \(\dfrac{0,01}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,03}{1}mol\)
=> Số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của CuO )
Các chất thu được sau P/Ư bao gồm H2O(0,01mol) CuSO4 (0,01mol) và H2SO4 dư ( 0,02mol)
Bài 2 : Theo đề bài ta có : nK2O = \(\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
K2O + H2O -> 2KOH
0,05mol...........0,1 mol
=> CM ddKOH = \(\dfrac{0,1.1000}{100}=1\left(M\right)\)
Vậy...