1. Dạng bài cho hai chất tham gia.
Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác.
Bài 1: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
ü Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
ü Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
1. Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2. Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 3: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?Bài 4: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?Bài 5: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
Bài 7: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
b) Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
Bài 8: Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b2
bài 2
số mol S và O là :
ns=24\32=0,75(mol)
nO2=26\16.2=0,8125(mol)
pthh S+O2to→SO2
(ns(đề)\ns(pt))=0,751<(nO2(đề)\nO2(pt))=0,8125
=>tính theo S=>O dư =>S p/ứng hết
chất tạo thành là SO2
mSO2=nSO2.MSO2=0,75.(32+16.2)=48(g)
bài 3
số mol Fe và O là :
nFe=22,4\56=0,4(mol)
nO2=2,24\22,4=0,1(mol)
pthh 3Fe+2O2to→Fe3O4
nFe(đề)\nFe(pt)=0,43>nO2(đề)\nO2(pt)=0,12
=>tính theo O=>Fe dư =>O p/ứng hết
chất tạo thành là Fe3O4
mFe3O4=nFe3O4.MFe3O4=0,05.(56.3+16.4)=11.6(g)
b4
nCH4=3.36/22.4=0.15 (mol)
nO2=2.24/22.4=0.1 (mol)
PTPU: CH4+2O2->CO2+2H2O (nhiệt độ t)
Xét:
nCH4/1=0.15/1=0.15
nO2/2=0.1/2=0.05
Vì 0.15>0.05 nên O2 hết CH4 dư.
Vì vậy ta tính theo O2
...
Chất tạo thành CO2 và H2O
Theo PT ta có:
nCH4=nCO2=0.15 (mol) => mCO2=0.15.44=6.6(g)
nO2=nH2O=0.1 (mol) => mH2O=0.1.18=1.8 (g)
b6
4Al + 3O2 ==nhiệt độ==> 2Al2O3
nAl=21,6/27=0,8 (mol)
nO2=13,44/22,4= 0,6 (mol)
Ta có tỉ số:
0,8/4 = 0,6/3
Vậy cả 2 chất đều phản ứng hết.
Chất tạo thành là Al2O3
nAl2O3=1/2nAl=(1/2).0,8=0,4 (mol)
==> mAl2O3=0,4.102=40,8 (g)
b7
C2H2+5/2O2--------->2CO2+H2O
a) n C2H2=3,36/22,4=0,15(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
Lập tỉ lệ
0,15\1>0,3:5\2
---> C2H2 dư
Theo pthh
n C2H2=2/5 n O2=0,12(mol)
n C2H2 dư=0,15-0,12=0,03(mol)
m C2H2 dư=0,03.26=0,78(g)
b) Chất tạo thành là CO2 và H2O
c) Theo pthh
n CO2=4/5 n O2=0,24(mol)
m CO2=0,24.44=10,56(g)
n H2O=2/5n O2=0,12(mol)
m H2O=0,12.28=2,16(g)
b8
nC=19000.96%\12=1520(mol)
nO2=2240.(1\5)\22,4=20(mol)
PTHH: C + O2 to--> CO2
Xét tỉ lệ: 1520\1>20\2 => C dư, O2 hết