Bài 7: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a) 3 lít khí CO2, 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b) 4,4 gam khí CO2; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
c) 3 mol khí CO2, 5 mol khí oxi và 2 mol khí CO
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 8: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 9 a) muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
b) Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy ta phải làm thế nào?
Bài 10: Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Help!!!!
bài 8: Có 4 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, không khí, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học?
ta cho tàn đóm còn đỏ ta nhận đc
-Tàn đóm bùng cháy thu đc khí oxi
+ còn lại là không khí, khí cacbonic, nitơ
-ta cho d2 Ca(OH)2 ta thu đc
-d2vẩn đục thu đc khí cacbonic
pt Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Còn lại là không khí ,nitơ
cho que đóm ta thấy tàn đóm bbị tắt thuđc N2
còn lại là không khí
Bài 9 a) muốn cho một vật nào đó có thể bắt cháy và tiếp tục cháy ta phải làm thế nào?
b) Muốn dập tắt ngọn lửa đang cháy ta phải làm thế nào?
a)ta tạo diièu kiện đó là cung cấp đủ oxi và nhiệt độ cháy
b)muốn dập tâtxs đấm cháy ta phải giảm nhiệt độ cháy xuống thấp ra khỏi nhiệt độ cháy không cung ccấp oxi cho phản ứng hoặc sử dụng chất không cho vật tiếp xúc với oxi như CO2 ...
bài 10 PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
Ta có: VO2(đktc) = 5,6\5=1,12(l)
⇒nO2=1,12\22,4=0,05(mol)
⇒nP=10\31=0,32(mol)
Lập tỉ lệ: 0,32\4>0,05\5
⇒⇒ P dư, O2 hết
Theo PTHH, nP(phản ứng) = 0,05×54=0,04(mol)\
⇒nP(dư)=0,32−0,04=0,28(mol)
⇒mP(dư)=0,28×31=8,68(gam)
Bài 7 :
\(a,V_{CO2}=3\left(l\right);V_{O2}=1\left(l\right);V_{N2}=6\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{CO2,O2,N2}=3+1+6=100\left(l\right)\)
\(\rightarrow\%_{CO2}=\frac{3}{10}.100\%=30\%\)
\(\%_{O2}=\frac{1}{10}.100\%=10\%\)
\(\%_{N2}=\frac{6}{10}.100\%=60\%\)
\(b,m_{CO2}=4,4\left(g\right),m_{O2}=16\left(g\right);m_{H2}=4\left(g\right)\)
\(m_{CO2;O2;H2}=4,4+16+4=24,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%_{CO2}=\frac{4,4}{24,4}.100\%=18\%\)
\(\%_{O2}=\frac{16}{24,4}.100\%=65,57\%\)
\(\%_{H2}=100\%-\left(18\%+65,57\%\right)=16,43\%\)
\(c,m_{CO2}=3.44=132\left(g\right),m_{O2}=5.32=160\left(g\right),m_{CO}=2.28=56\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{hh}=132+56+160=348\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%_{CO}=\frac{132}{348}.100\%=37,92\%\)
\(\%_{O2}=\frac{160}{348}.100\%=45,98\%\)
\(\%_{CO}=\frac{56}{348}.100\%=16,09\%\)
Câu 8:
Dẫn các khí qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO3+H_2O\)
Đưa que đóm tàn đỏ vào 3 bình còn lại. Que đóm bùng cháy trong O2.
Đưa P cháy vào 2 bình còn lại. P tiếp tục cháy trong ko khí, tắt trong N2.
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Câu 9:
a,
Để vật bắt cháy, để vật tiếp xúc với oxi, sau đó châm lửa.
Để vật cháy tiếp, ko ngừng cung cấp oxi cho vật cháy, ko đc cản trở oxi.
b,
Để dập tắt, cần ngăn vật tiếp xúc với oxi hoặc giảm nhiệt độ của vật.
Câu 10:
\(V_{O2}=5,6.20\%=1,12\left(l\right)\rightarrow n_{O2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_P=\frac{10}{31}=0,32\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Vậy P ko cháy hết