tìm k
2-k2= k
Tìm k để 2 đường thẳng y=(2-k2)x+k-5,y=kx+3k-7 song song
Để hai đường thẳng này song song thì
\(\left\{{}\begin{matrix}2-k^2=k\\k-5< >3k-7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-k^2-k+2=0\\-2k\ne-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}k^2+k-2=0\\k\ne1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(k+2\right)\left(k-1\right)=0\\k\ne1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k\in\left\{-2;1\right\}\\k\ne1\end{matrix}\right.\)
=>k=-2
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}2-k^2\ne0\\k\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}k\ne0\\k\ne\sqrt{2}\\k\ne-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Để hai đường thẳng đã cho song song thì:
\(\left\{{}\begin{matrix}2-k^2=k\\k-5\ne3k-7\end{matrix}\right.\)
*) \(2-k^2=k\)
\(\Leftrightarrow k^2+k-2=0\)
\(\Leftrightarrow k^2-k+2k-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k^2-k\right)+\left(2k-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow k\left(k-1\right)+2\left(k-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k-1\right)\left(k+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow k-1=0;k+2=0\)
+) \(k-1=0\)
\(\Leftrightarrow k=1\) (nhận) (1)
+) \(k+2=0\)
\(\Leftrightarrow k=-2\) (nhận) (2)
*) \(k-5\ne3k-7\)
\(\Leftrightarrow k-3k\ne-7+5\)
\(\Leftrightarrow-2k\ne-2\)
\(\Leftrightarrow k\ne1\) (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow k=-2\) thì hai đường thẳng đã cho song song
4x2-25+k2+4kx=0 a)gpt với k=0 b) tìm k để pt nhận x= -2 là nghiệm
a,Thay k=0 vào pt ta có:
\(4x^2-25+0^2+4.0.x=0\\
\Leftrightarrow4x^2-25=0\\
\Leftrightarrow x^2=\dfrac{25}{4}\\
\Leftrightarrow x=\pm\dfrac{5}{2}\)
b, Thay x=-2 vào pt ta có:
\(4.\left(-2\right)^2-25+k^2+4k.\left(-2\right)=0\\ \Leftrightarrow4.4-25+k^2-8k=0\\
\Leftrightarrow k^2-8k+16-25=0\\
\Leftrightarrow k^2-8k-9=0\\
\Leftrightarrow\left(k^2+k\right)-\left(9k+9\right)=0\\
\Leftrightarrow k\left(k+1\right)-9\left(k+1\right)=0\\
\Leftrightarrow\left(k+1\right)\left(k-9\right)=0\\
\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}k=-1\\k=9\end{matrix}\right.\)
Cho phương trình x2 – 2(k + 2)x + k2 + 2k – 7 = 0 (m là tham số)
a) Giải phương trình khi k = - 3
b) Tìm k để phương trình có nghiệm x1; x2 thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=x_1x_2+28\)
a: Thay k=-3 vào pt, ta được:
\(x^2-2\cdot\left(-3+2\right)x+\left(-3\right)^2+2\cdot\left(-3\right)-7=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2=5\)
hay \(x\in\left\{\sqrt{5}-1;-\sqrt{5}-1\right\}\)
b: \(\text{Δ}=\left(2k+4\right)^2-4\left(k^2+2k-7\right)\)
\(=4k^2+16k+16-4k^2-8k+28\)
=8k+44
Để phương trình có hai nghiệm thì 8k+44>=0
=>8k>=-44
hay k>=-11/2
Theo đề, ta có: \(\left(x_1+x_2\right)^2-3x_1x_2=28\)
\(\Leftrightarrow\left(2k+4\right)^2-3\cdot\left(k^2+2k-7\right)=28\)
\(\Leftrightarrow4k^2+16k+16-3k^2-6k+21=28\)
\(\Leftrightarrow k^2+10k+37-28=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k+1\right)\left(k+9\right)=0\)
=>k=-1
Cho phương trình x2 – 2(k + 2)x + k2 + 2k – 7 = 0 (m là tham số)
Tìm k để phương trình có nghiệm x1; x2 thỏa mãn\(x_1^2+x_2^2=x_1x_2+28\)
Xét pt :
\(x^2-2\left(k+2\right)x+k^2+2k-7=0\)
\(\Delta'=\left(k+2\right)^2-\left(k^2+2k-7\right)\)
\(=k^2+4k+4-k^2-2k+7\)
\(=2k+11\)
Để phương trình có 2 nghiệm pb \(\Leftrightarrow k>-\dfrac{11}{2}\)
Theo định lí Viet ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(k+2\right)\\x_1.x_2=k^2+2k-7\end{matrix}\right.\)
Ta có :
\(x_1^2+x_2^2=x_1.x_2+28\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2=3x_1.x_2+28\)
\(\Leftrightarrow4\left(k+2\right)^2=3\left(k^2+2k-7\right)+28\)
Tự giải hết pt tìm k nhé :> Buồn ngủ quá ~
1. tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{sin8x+5}\)
A. D=R
B. D=R\\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
C. D=R\\(\left\{-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
D. D=R\\(\left\{-\pi+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
2. giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y=\sqrt{sin3x}\)
A. M=1;m=-3
B. M=3;m=1
C. M=1;m=-1
D. M=1;m=0
\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
sin8x + 5 ≥ 0 sin8x ≥ -5
Vì giá trị của sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên ta có: -1 ≤ sin8x ≤ 1 -1 - 5 ≤ sin8x + 5 ≤ 1 + 5 -6 ≤ sin8x + 5 ≤ 6
Vậy, miền xác định của hàm số là D = R (tất cả các số thực).
Đáp án: A. D = R.
Để tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = √(sin3x), ta cần xem xét giá trị của hàm số trong miền xác định.Vì giá trị của hàm số sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên giá trị của hàm số sin3x nằm trong khoảng [-1, 1]. Vì căn bậc hai của một số không âm không thể nhỏ hơn 0, nên giá trị của hàm số y = √(sin3x) nằm trong khoảng [0, 1].
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số là M = 1 và giá trị nhỏ nhất là m = 0.
Đáp án: D. M = 1; m = 0.
Tìm k để các phương trình sau là phương trình bậc nhất ẩn x:
a) 2 k − 3 x − 6 = 0 b) k 2 + 3 x + 7 = 0
c) − 5 k + 3 2 x − k 2 = 0 d) 3 kx − 5 k + 2 = 0
Nghiệm của pt : \(cosx=\frac{1}{2}\) là :
A. \(x=\pm\frac{\Pi}{4}+k2\Pi,k\in Z\)
B. \(x=\pm\frac{\Pi}{3}+k2\Pi,k\in Z\)
C. \(x=\frac{\Pi}{6}+k2\Pi,k\in Z\)
D. \(x=\pm\frac{1}{2}+k2\Pi,k\in Z\)
\(cosx=\frac{1}{2}=cos\left(\frac{\pi}{3}\right)\)
\(\Rightarrow x=\pm\frac{\pi}{3}+k2\pi\)
Sử dụng đường tròn lượng giác hãy viết ghép chung lại số đo hai cung lượng giác sau
a) \(\frac\pi3+k2\pi \) và \(\frac{4\pi}{3}+k2\pi\)
b) \(\frac{2\pi}{3}+k\pi\) và \(\frac\pi3+k\pi\)
c) \(\frac{\pi}{12}+\frac{k\pi}{2}\) và \(\frac\pi3+\frac{k\pi}{2}\)
vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 nguồn điện mắc nối tiếp, 3 công tắc K1, K2 và K; cùng 2 đèn Đ1 và Đ2 sao cho: nếu chỉ đóng K1 và K thì chỉ Đ1 sáng; chỉ đóng K1 và K thì Đ2 sáng; đóng K1, K2 và K thì cả 2 đèn cùng sáng
Tìm các giá trị của k sao cho phương trình : 9x2–32+k2–2k.x = 0 có nghiệm x =2
9x^2 - 32 + k^2 - 2k.x = 0
Thay x = 2 vào, ta có:
<=> 9.2^2 - 32 + k^2 - 2k.2 = 0
<=> 36 - 32 + k^2 - 4k = 0
<=> 4 + k^2 - 4k = 0
<=> (2 - k)^2 = 0
<=> 2 - k = 0
<=> k = 2