Cho 12g hh X (Fe, Cu) vào 200g dd H2SO4 loãng , vừa đủ , sau pư thu được 0,4g khí hidro , chất rắn A và dd B
a)tính m mỗi kim loại trong 12g hỗn hợp X
b) tính khối lượng dd B
Cho 12g hỗn hợp X (Fe,Cu) vào 200g đe H2SO4 loãng , vừa đủ , sau pư thu được 0.4g khí video , chất rắn A và đe B
a)Tính m mỗi kim loại trong 12g hỗn hợp X
b) tính khối lượng dd B
nH2=0,4/2=0,2
a. Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
nFe=nH2=0,2
\(\rightarrow\)%mFe=\(\frac{0,2.56}{12}\)=93,33%
\(\rightarrow\)%mCu=6,67%
b. \(\text{mCu=12-0,2.56=0,8}\)
Khối lượng ddB: \(\text{m=12+200-mH2-mCu=210,8}\)
a) Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
Chất rắn A là Cu, B là FeSO4
n H2=04/2=0,2(mol)
Theo pthh
n Fe=n H2=0,2(mol)
m Fe=56/0,2=11,2(g)
m Cu=12-11,2=0,8(g)
b) m dd B =m Fe+m dd H2SO4-m H2
=11,2+200-0,4=210,8(g)
Cho 12g hh X (Fe,Cu) vào 200g dd H2SO4 loãng dư vừa đủ.Sau pứ thu đc 0,4g khí H2,chất rắn A và dd B
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong 12g hh X
b) Tính khối lượng dd B
PTHH Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2
Cu ( không pư với H2SO4 loãng)
Số mol H2 là:
nH2=\(\frac{0,4}{2}\)= 0,2mol
Số mol Fe là\(\frac{0,2.1}{1}\)= 0,2mol
Khối lượng Fe là
m= 0,2.56= 11,2g
Khối lượng Cu là
12-11,2= 0,8g
Ta có mFe+ mddH2SO4= mddFeSO4+ mH2
\(\rightarrow\) mdd FeSO4= mFe+mddH2SO4-mH2
= 11,2+200- 0,4=210,8g
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)
Cho 29,6 gam hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu vào dd H2SO4 . 1M vừa đủ , người ta thu được 6,72 lít khí ( đktc ) a) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng ? b) tính thể tích dd H2SO4 đã dùng ?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
_____0,3<---0,3<------------------0,3
=> mFe = 0,3.56 = 16,8(g)
=> mrắn còn lại = mCu = 29,6-16,8 = 12,8 (g)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25\cdot56=14\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=0,25mol\) \(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25\cdot152=38\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{10\%}=245\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{H_2SO_4}-m_{Cu}-m_{H_2}=258,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{38}{258,5}\cdot100\%\approx14,7\%\)
pthh : Fe +H2SO4 → FeSO4 +H2
theo bài ra số mol của h2 =0,15 (mol)
theo pt : nFe=nH2=0,15 (mol)
mFe=0,15 .56 =8,4 (g) ⇒mCu=20-8,4=11,6 (g)
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Hòa tan 12g hh Fe,Cu trong dd H2SO4 dư (loãng) thu đc 2,24l khí ở đktc. Chất rắn còn lại hòa tan trong H2SO4 98% ( dư 10% về khối lượng ) đc V lít khí A ở đktc
a) Tính % m trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính V và mdd H2SO4 đã dùng
a/nH2= 0,1(mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1_________________0,1(mol)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=> %mFe= (5,6/12).100\(\approx\) 46,667%
=> %mCu \(\approx\) 100% - 46,667% \(\approx\) 53,333%
b) mCu= 12-5,6=6,4(g) -> nCu= 0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,1___0,2__________________0,1(mol)
V=V(SO2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mH2SO4(p.ứ)=0,2.98=19,6(g)
=> mH2SO4(bđ)= 19,6 x 100/90 \(\approx21,778\left(g\right)\)
=> mddH2SO4 \(\approx\) (21,778 x 100)/98\(\approx22,222\left(g\right)\)
hòa tan 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng 200ml dd HCl thu đc tối đa 2,24 lít khí Hidro ( đktc) và chất rắn A
a) Tính khối lượng chất rắn A
b) tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c) Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mik vs nhé, cảm ơn rất nhiều
Vì Cu không tác dụng với HCl
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) 0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{12}=46,67\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{6,4.100}{12}=53,33\)0/0
Chúc bạn học tốt