Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng. Lấy a gam X hoà tận vào 120 gam dd H2SO4 10% thu được dd Y có nồng độ 20%. Tính a
Các cao thủ hoá giúp e vs ạ!!
1/ Cho 200 ml dd Al(NO3)3 0.5M tác dụng với dd KOH 1M.Sau phản ứng thu được 3.9g chất rắn và dd A
a) V dd KOH cần dùng
b) Tính CM của dd A (Cho V dd không đổi
2) Nêu hiện tượng viết PTHH xảy ra khi cho từ từ dd Ba(OH)2 lần lượt vào ống nghiệm
a) dd CuSO4
b)dd AlCl3
Dẫn khí C02 ở đktc đi qua 500ml dd I gồm Ca(0H)2 0,9M , KOH 0,2 M sau phản ứng kết thúc thu được 40 g kết tủa vào dd A
a, Tính V
b, Tính nồng độ mol của chất trong dd A
Câu 1
a. Có một hỗn hợp rắn gồm KHCO3 và K2CO3, hòa tan hỗn hợp này vào nước được dung dịch A chứa x mol KHCO3 và y mol K2CO3.
- Nếu cho thêm (x+y) mol BaCl2 vào dung dịch A thu được m1 gam kết tủa.
- Nếu cho thêm (x+y) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A thu được m2 gam kết tủa.
Hãy so sánh m1 và m2. Giải thích.
dung dịch A chứa 2 muối MgCl2, CuCl2 nếu cho 25g dung dịch A tác dụng dung dịch AgNO3 dư thì thu được 17,22g kết tủa. Cũng lấy 25g dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa rửa sạch đun ở nhiệt độ cao đến khối lượng khong đổi thấy còn lại 3,8 hỗn hợp chất rắn x . Tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch
cho cac chAt sau BaCl2 ,Na2S ,Na2CO3 ,CuSO4.Chat nao tac dung voi dd H2SO4 .dd KOH va dd MgCl2 de sinh ra :
a. ket tua trang ko tan trong axit
b.ket tua trang tan trong axit
c. ket tua xanh lam
d. chat khi co mui trung thoi
e.chat khi nao duc nuoc voi trong
Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etan, etilen, axetilen vào dung dịch Brom dư, thì có 128g Brom phản ứng. Mặt khác, cho 8,2g hỗn hợp X vào lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3, xuất hiện 36g kết tủa. Tính khối lượng từng chất trong X.
a. Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4 → FeSO4
b. Có 3 gói hỗn hợp rắn: (Na2CO3, KCl); (MgCl2, KNO3) và (MgSO4, BaCl2). Chỉ được dùng nước và các ống nghiệm không được dùng bất kỳ hóa chất và dụng cụ nào khác hãy nhận biết 3 gói bột trên, viết phương trình hóa học xảy ra.
c. Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Thí nghiệm 2: Cho 1 đinh Fe vào dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 3: Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó đem đun nóng
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng S trong bình kín chứa hỗn hợp khí N2, O2, SO2 lấy theo tỉ lệ thể tích 3:1:1 (ở cùng đkc). Sau khi đốt xong đưa về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 1,089.
a) Áp suất trong bình trước và sau phản ứng có thay đổi không? (Giải thích).
b) Tính % thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.