cho 5,4g Al vào dung dịch axit H2SO4, sau p/ứ thu đc V(l) H2 ở đktc
a) tính V=? . số g H2SO4 đã tham gia p/ư
b) nếu đem lượng H2 trên cho đi qu 4g Cu nung nóng . hỏi sau phản ứng số gam Cu là n?
Cho 16,2 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng:
a. Tính khối lượng của Al2(SO4) và thể tích H2 ở đktc thu được sau phản ứng
b. Dẫn toàn bộ khí H2 qua ống thuỷ tinh đựng bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 57,0 gam Cu . Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,6 0,9 0,3 0,9
\(\rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{57}{64}=0,890625\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,890625 0,890625
\(H=\dfrac{0,890625}{0,9}=99\%\)
Bài 9 : Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 gam dung dịch axit H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được 2,8 lít H2 ở đktc . Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại , tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tham gia phản ứng .
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,125---0,125---------------0,125
nH2=2,8\22,4=0,125 mol
=>mFe=0,125.56=7g
=>%mFe=7\10.100=70%
=>mCu=30%
=>mH2SO4=0,125.98=12,25g
=>c%=12,25\200.100=6,125%
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125---0,25---------------0,125
nH2=2,8\22,4=0,125 mol
=>mFe=0,125.56=7g
=>%mFe=7\10.100=70%
=>mCu=30%
=>mHCl=0,25mol
=>mHCl=0,25.36,5=9,125g
=>c%=9,125\200.100=4,5625%
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, dư thu được muối nhôm sunfat và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết PTHH xảy ra.
(b) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(c) Nếu lấy lượng nhôm ở trên cho tác dụng với 4,8 gam oxi thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit.
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH ;
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 0,6 0,2 0,6
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
--> Tính theo oxi
\(b,m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(c,m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Cho 12 gam Magie tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
b, Cho khí H2 thu được ở trên đi qua bình đựng CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được?
a, PT: \(Mg+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặc khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng ban đầu.
----------------------------------
các bạn giúp tớ với!!
GIÚP MÌNH VỚI Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Cu tác dụng với dung dịch H2So4 loãng lấy dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí ở đktc và chất rắn ko tan.lấy hết phần chất rắn ko tan trong axit, rửa sạch rồi đốt cháy hoàn toàn rong oxi dư tạo ra 24 gam chất bột màu đen( đktc)
a) Viết các phương trình hh xảy ra
b) tính m và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2.Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu và Al bằng lượng dư dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc 6,72 lí khí H2 bay ra ở đktc
a) viết p trình phản ứng hh xảy ra
b) tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính V dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng
Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Chất rắn không tan đem hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lit SO2 (đktc). Tính V?
Giúp mh..
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{Cu}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{5,6}{64}=0,0875\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,0875.22,4=1,96\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 8 gam chất rắn không tan.
a) Tính a.
b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu cần dùng cho phản ứng trên
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
2 mol : 3 mol : 1 mol : 3 mol
0,1 mol <-- 0,15 mol <--- 0,15 mol
số mol của H2 là: 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
khối lượng Al là: 0,1 * 27 = 2,7 g
ta có: 8 g chất rắn không tan sau phản ứng là: Cu
vậy khối lượng hỗn hợp a là: mAl + mCu = 2,7 + 8 = 10,7 g
b) khối lượng chất tan của H2SO4 là: mchất tan= 0,15 * 98 = 14,7 g
ta có: C% H2SO4= (mchất tan/ m dung dịch) * 100
→ m dung dịch H2SO4 = ( m chất tan * 100) / C% = ( 14,7 * 100) / 20= 73,5 g