THÍCH ĐI !THÍCH ĐI !THÍCH ĐI !THÍCH ĐI! ỐI GIỜI\(^{\le_{_{\cos\tan\left[\begin{matrix}\\\\\end{matrix}\right.}}}\)
Đoán nhận hệ số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau và giải thích vì sao:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=3\\3x-y=1\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0\\2x-3y=0\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+0y=6\\2x+y=1\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=4\\0x-y=2\end{matrix}\right.\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=3\\2x+4y=1\end{matrix}\right.\)
f) \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Mẫu câu a : Ta có: \(\dfrac{a}{a'}\ne\dfrac{b}{b'}\Leftrightarrow\dfrac{2}{3}\ne\dfrac{1}{-1}\), do đó hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất
giúp mk vs mn ơi! mk đang cần gấp
b: \(\dfrac{3}{2}< >\dfrac{2}{-3}\)
nên hệ có 1 nghiệm duy nhất
c: 3/2<>0/1
nên hệ có 1 nghiệmduy nhất
d: 0/1<>-1/-1
nên hệ có 1 nghiệm duy nhất
e: 1/2=2/4<>3/1
nên hệ ko có nghiệm
f: 1:1/2=1:1/2=1:1/2
nên hệ có vô số nghiệm
Giải thích hệ phương trình sau:
b.\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=5\\x-y=1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=5\\2x-2y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow3y=3\)
\(\Rightarrow y=1\left(1\right)\)
Thay (1) vào ptr đầu: \(2x+1=5\)
\(\Rightarrow x=2\)
cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}mx+\left(m+4\right)y=2\\m\left(x+y\right)=1-y\end{matrix}\right.\) để hệ này vô nghiệm đk thích hợp cho tham số m là
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+\left(m+4\right)y=2\\m\left(x+y\right)=1-y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mx+\left(m+4\right)y=2\\mx+\left(m+1\right)y=1\end{matrix}\right.\)
Nếu \(m=0\), hệ trở thành \(\left\{{}\begin{matrix}4y=2\\y=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\) vô nghiệm
\(\Rightarrow m=0\left(tm\right)\)
Nếu \(m=-1\), hệ trở thành \(\left\{{}\begin{matrix}-x+3y=2\\-x=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=-1\left(l\right)\)
Nếu \(m\ne0,m\ne-1\), yêu cầu bài toán thỏa mãn khi \(1=\dfrac{m+4}{m+1}\ne2\)
\(\Rightarrow\) không tồn tại m thỏa mãn
Vậy \(m=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-3x-4\le0\\x^3-3\left|x\right|x-m^2+6m\ge0\end{matrix}\right.\) để hệ có nghiệm, giá trị thích hợp của tham số m là
Lý thuyết cơ bản:
BPT: \(f\left(x\right)\le f\left(m\right)\) có nghiệm \(x\in\left(a;b\right)\) khi và chỉ khi \(f\left(m\right)\ge\min\limits_{\left(a;b\right)}f\left(x\right)\)
BPT: \(f\left(x\right)\le f\left(m\right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in\left(a;b\right)\) khi và chỉ khi \(f\left(m\right)\ge\max\limits_{\left(a;b\right)}f\left(x\right)\)
Nói tóm lại: có nghiệm thì so sánh với min, nghiệm đúng với mọi x thì so sánh với max
Trong trường hợp \(f\left(x\right)\ge f\left(m\right)\) thì làm ngược lại.
Ta có: \(x^2-3x-4\le0\Leftrightarrow-1\le x\le4\)
Xét \(x^3-3\left|x\right|x\ge m^2-6m\) trên \(\left[-1;4\right]\)
BPT có nghiệm khi \(f\left(m\right)=m^2-6m\le\max\limits_{\left[-1;4\right]}f\left(x\right)\) với \(f\left(x\right)=x^3-3\left|x\right|x\)
- Với \(-1\le x\le0\Rightarrow f\left(x\right)=x^3+3x^2=x^3+3x^2-2+2\)
\(=\left(x+1\right)\left[\left(x+1\right)^2-3\right]+2\le2\)
- Với \(0\le x\le4\Rightarrow f\left(x\right)=x^3-3x^2=x^3-3x^2-16+16\)
\(=\left(x-4\right)\left(x^2+x+4\right)+16\le16\)
So sánh 2 giá trị 2 và 16 ta suy ra \(\max\limits_{\left[-1;4\right]}\left(x^3-3\left|x\right|x\right)=f\left(4\right)=16\)
\(\Rightarrow m^2-6m\le16\Leftrightarrow m^2-6m-16\le0\)
\(\Leftrightarrow-2\le m\le8\)
giúp tui mấy bài này đi mọi người
giải hệ Phương trình
1. \(\left\{{}\begin{matrix}1,3x+4,2y=12\\0,5x+2,5y=5,5\end{matrix}\right.\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}0,35x+4y=-2,6\\0,75x-6y=9\end{matrix}\right.\)
4. \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\-x+y=-2\end{matrix}\right.\)
7. \(\left\{{}\begin{matrix}19x-21y=15\\16x-21y=6\end{matrix}\right.\)
8.\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=4\\-6x+7y=4\end{matrix}\right.\)
9.\(\left\{{}\begin{matrix}-7x+4y=-1\\5x-4y=-5\end{matrix}\right.\)
11.\(\left\{{}\begin{matrix}8x+5y=20\\1,6x+2y=0\end{matrix}\right.\)
12. \(\left\{{}\begin{matrix}4x+3y=5\\2x-5y=9\end{matrix}\right.\)
14. \(\left\{{}\begin{matrix}-3x+8y=72\\7x+9y=-2\end{matrix}\right.\)
15. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}+2y=\dfrac{7}{2}\\2x-y=\dfrac{19}{2}\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
Tất cả những bài này đều có hướng giải y chang nhau, nên mình hướng dẫn mẫu 1 bài, các bài khác bạn triển khai tương tự
4. \(\left\{\begin{matrix} 2x-y=5\\ -x+y=-2\end{matrix}\right.\)
Từ PT(1) ta có: $y=2x-5$ (biểu diễn $y$ theo $x$). Thay vào PT(2):
$-x+(2x-5)=-2$
$\Leftrightarrow x-5=-2$
$\Leftrightarrow x=3$
Khi đó: $y=2x-5=2.3-5=1$
Vậy $(x,y)=(3,1)$
Cho hàm số \(\int\left(x\right)=\left\{{}\begin{matrix}2x-3\left(1\right)\\\dfrac{3}{x-1}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
(1) khi x > 3 ; (2) khi x ≤ 3 Tính \(\int\left(4\right)\)
Giải thích hộ giùm em lun ạ . Cảm ơn nhiều
Khi \(x=4>3\Rightarrow f\left(x\right)=2x-3\)
\(\Rightarrow f\left(4\right)=2.4-3=5\)
Tổng 20 số hạng đầu là:
\(u_1\cdot\dfrac{1-q^{20}}{1-q}=3\cdot\dfrac{1-2^{20}}{1-2}=3\cdot\dfrac{2^{20}-1}{2-1}=3\cdot\left(2^{20}-1\right)\)
=>Chọn C
Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm M(2; -1) và N(1; 0) là
A. \(\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=2+t\\y=-1+t\end{matrix}\right.\left(t\in\text{R}\right)\) B. \(\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=2-t\\y=-1+t\end{matrix}\right.\left(t\in R\right)\)
C. \(\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=2+2t\\\text{y}=-1+t\end{matrix}\right.\left(t\in R\right)\) D. \(\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=2+t\\y=-1+2t\end{matrix}\right.\left(t\in R\right)\)
Giải hệ phương trình sau:CÁC BẠN GIÚP MÌNH ĐI, ĐƯỢC BÀI NÀO HAY BÀI ĐÓ
a)\(\left\{{}\begin{matrix}x\sqrt{5}-\left(1+\sqrt{3}\right)y=1\\\left(1-\sqrt{3}\right)x+y\sqrt{5}=1\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{x}{y}\\x+y-10=0\end{matrix}\right.=\frac{2}{3}\)
c)\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=11\\xy=30\end{matrix}\right.\)
d)\(\left\{{}\begin{matrix}x-y+2=0\\2x^2-3y^2+5x-2y+8=0\end{matrix}\right.\)
GIÚP ĐI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM!