Khi sử dụng gỗ để sản xuất giấy thì người ta gọi gỗ là:
A)Nhiên liệu
B)Vật liệu
C)Nguyên liệu
D)Phế liệu
khi dùng gỗ để sản xuất bàn ghế gỗ sẽ đóng vai trò là gì
A-Vật liệu
B-Nguyên liệu
C-Nhiêu liệu
D-Phế liệu
Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men.Vậy nho là:
A)Nguyên liệu
B)Khoáng sản
C)Nhiên liệu
D)Vật liệu
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: "Gỗ vừa là ...…để làm nhà, vừa là …….. sản xuất giấy, vừa là ….... để đun nấu”.
A.vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu.
B. nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu
C. nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
D. vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu.
Câu 7 : Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Dầu thô. B. Bông. C. Gỗ. D. Nông sản
Câu 8. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. phế liệu
Câu 9. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. vật liệu hoặc nguyên liệu
Câu 7 : Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Dầu thô. B. Bông. C. Gỗ. D. Nông sản
Câu 8. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. phế liệu
Câu 9. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu D. vật liệu hoặc nguyên liệu
Ngta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này than đá đc gọi là:
A)Vật liệu
B)Nguyên liệu
C)Vật liệu hoặc nguyên liệu
D)Nhiên liệu
Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là j
Khi dùng gỗ để sản xuất thì người ta gọi gỗ là nguyên liệu.
khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì ngta sẽ gọi gỗ là:
a.vật liệu
b.nhiên liệu
c.nguyên liệu
d.phế liệu
Câu 40. (Mã câu 111240): Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A. Gạch xây dựng. B. Đất sét. C. Xi măng. D. Ngói.
Câu 41. (Mã câu 111241): Khi dùng gỗ để sản suất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu. B. nguyên liệu. C. nhiên liệu. D. phế liệu.
Câu 42. (Mã câu 136307): Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng ,..là gì?
A. Cát B. Đá vôi C. Đất sét D. Đá
Câu 43. (Mã câu 111250): Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hóa để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 44. (Mã câu 111252): Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 45. (Mã câu 111253): Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 40. (Mã câu 111240): Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A. Gạch xây dựng. B. Đất sét. C. Xi măng. D. Ngói.
Câu 41. (Mã câu 111241): Khi dùng gỗ để sản suất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
A. vật liệu. B. nguyên liệu. C. nhiên liệu. D. phế liệu.
Câu 42. (Mã câu 136307): Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng ,..là gì?
A. Cát B. Đá vôi C. Đất sét D. Đá
Câu 43. (Mã câu 111250): Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hóa để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 44. (Mã câu 111252): Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 45. (Mã câu 111253): Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:
A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.
B. luyện gõ phím nhanh.
C. luyện gõ mười ngón.
D. luyện gõ bàn phím.
Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và
A. các biểu đồ.
B. các hình ảnh.
C. các trò chơi.
D. các bài nhạc.
Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ
A. tên trò chơi.
B. tên lớp học.
C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.
D. tên của em.
Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:
A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.
B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
Câu 3: Khi vẽ biểu đồ, chương trình bảng tính ngầm định miền dữ liệu để tạo biểu đồ là gì?
A. Hàng đầu tiên của bảng số liệu
B. Cột đầu tiên của bảng số liệu
C. Toàn bộ dữ liệu
D. Phải chọn trước miền dữ liệu, không có ngầm định
Câu 2: Muốn thay đổi kiểu biểu đồ đã được tạo ra, em có thể:
A. Phải xóa biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ
B. Nháy nút (Change Chart Type) trong nhóm Type trên dải lệnh Design và chọn kiểu thích hợp
C. Nháy nút (Chart Winzard) trên thanh công cụ biểu đồ và chọn kiểu thích hợp
D. Đáp án khác
Câu 5: Để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể người ta thường dùng dạng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường gấp khúc
C. Biểu đồ hình tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 1: Typing Master là phần mềm dùng để:
A. luyện gõ phím nhanh bằng mười ngón.
B. luyện gõ phím nhanh.
C. luyện gõ mười ngón.
D. luyện gõ bàn phím.
Câu 2: Phần mềm Typing Master, gồm các bài học, bài kiểm tra và
A. các biểu đồ.
B. các hình ảnh.
C. các trò chơi.
D. các bài nhạc.
Câu 3: Sau khi khởi động phần mềm Typing Master, trong hộp “Enter your name” ta gõ
A. tên trò chơi.
B. tên lớp học.
C. tên Thầy/Cô hướng dẫn.
D. tên của em.
Câu 4: Để khởi động phần mềm Typing Master, ta thực hiện:
A. nháy đúp chuột lên biểu tượng Typing Master.
B. nháy chuột phải lên biểu tượng Typing Master.
C. nháy chuột lên biểu tượng Typing Master.
D. nháy đúp chuột phải lên biểu tượng Typing Master.