Cho 400g dung dịch NaOH 5% vào dung dịch FeCl2 12.7%.
a) VPTHH phản ứng xảy ra và khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
b) tính khối lượng của FeCl2 cần dùng.
c) tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa..
cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được
\(a,PTHH:FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_3}=\dfrac{10,7}{107}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{FeCl_3}}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_3}}=\dfrac{16,25\cdot100\%}{5\%}=325\left(g\right)\\ b,n_{NaOH}=n_{NaCl}=3n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\\ m_{NaCl}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=325+150-10,7=464,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{dd_{NaCl}}=\dfrac{17,55}{464,3}\cdot100\%\approx3,78\%\)
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%
Cho 150g dung dịch FeCl2 12,7% vào 350g dung dịch NaOH 4% thu được dung dịch A kết tủa B
a)Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b)Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng
c)Đem B nung trong chân không( không có mặt không khí) thu đc bao nhiêu g chất rắn
d)Đem B nung trong không khí đến khối lượng ko đổi thì thu đc bao nhiêu g chất rắn
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{150\cdot12.7\%}{127}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{350\cdot4\%}{40}=0.35\left(mol\right)\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(0.15...........0.3................0.15............0.3\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0.15\cdot90=13.5\left(g\right)\)
\(m_{dd}=150+350-13.5=486.5\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0.3\cdot58.5}{486.5}\cdot100\%=3.61\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.35-0.3\right)\cdot40}{486.5}\cdot100\%=0.4\%\)
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeO+H_2O\)
\(0.15..........0.15\)
\(m_{FeO}=0.15\cdot72=10.8\left(g\right)\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(0.15.........................0.075\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.075\cdot160=12\left(g\right)\)
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 phản ứng hoàn toàn với 20g NaOH.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch FeCl2 trước phản ứng.
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{Fe\left(OH\right)2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(OH\right)2}=0,25.90=22,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddFeCl2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
d) Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,25 0,25
\(n_{FeO}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,25.72=18\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho dung dịch NaOH 10% vào 320g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
b) tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng
ai giải giúp em với
PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{320\cdot20\%}{160}=0,4\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4\cdot98=39,2\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,8mol\) \(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,8\cdot40}{10\%}=320\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,4\cdot142=56,8\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNaOH}+m_{ddCuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=600,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{600,8}\cdot100\%\approx9,45\%\)
Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4 a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể) Bài 3 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M Bài 4 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Copper (II) cloride 1,5M a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Bài 1:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{100.12\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{200}.100\%=9,525\%\)
b, Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,15.90 = 286,5 (g)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5}{286,5}.100\%\approx6,13\%\)
c, Phần này mình coi như nung trong điều kiện không có không khí nhé.
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\left(kckk\right)]{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,15.72=10,8\left(g\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,1}=1,2\left(M\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{KOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,025\left(mol\right)\)
a, \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,025.58=1,45\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,025}{0,1+0,1}=0,125\left(M\right)\)
Bài 3: Bạn bổ sung đề bài này nhé.
Cho 208 gam dung dịch BaCl2 10% phản ứng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được một kết tủa và một dung dịch. a) Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? c) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? d) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? Ba = 137, H = 1, S = 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
b. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{28,4}{240}.100\%=11,83\%\)