õi hóa hoàn toàn một lượng FeS người ta thu được 8.96 lít khí SO2 ở đktc
a,tính khối lượng FeS đã phản ứng
b,tính khối lượng Fe2O3 thu được sau phản ứng
cho biết sơ đồ phản ứng FeS+O2→Fe2O3 + SO2
PTHH: \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\) (1)
\(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\) (2)
a) Gọi số mol của FeS là \(a\) \(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}a\left(mol\right)\)
Gọi số mol của ZnS là \(b\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
Ta lập được hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}88a+97b=54,6\\80a+81b=48,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,4\cdot88=35,2\left(g\right)\\m_{ZnS}=19,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeS}=\dfrac{35,2}{54,6}\cdot100\%\approx64,47\text{%}\\\%m_{ZnS}=35,53\%\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{7}{4}n_{FeS}=0,7\left(mol\right)\\n_{O_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{O_2\left(2\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{SO_2\left(1\right)}=n_{FeS}=0,4\left(mol\right)\\n_{SO_2\left(2\right)}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=1\left(mol\right)\\\Sigma n_{SO_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=1\cdot22,4=22,4\left(l\right)\\V_{SO_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nung 17,8g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa đầy oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rằn duy nhất là Fe2O3 và 5,6 lít SO2 (đktc)
a. tính khối lượng mỗi chất trong X
b. tính thể tích khí oxi (đktc) tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 17,8g hỗn hợp X
a, PT: \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeS}=x\left(mol\right)\\n_{FeS_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 88x + 120y = 17,8 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{FeS}+2n_{FeS_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,1.88=8,8\left(g\right)\\m_{FeS_2}=0,075.120=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{FeS}+\dfrac{11}{4}n_{O_2}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,38125.22,4=8,54\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Gọi nFeS = a (mol)
\(n_{FeS_2}=b\left(mol\right)\) với a; b > 0
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=17,8=m_{FeS}+m_{FeS_2}=88a+120b\\n_{S\left(SO_2\right)}=0,25=n_{FeS}+2n_{FeS_2}\left(bt\left[S\right]\right)=a+2b\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1(mol); b = 0,075(mol)
mFeS= n.M= 0,1 . 88 = 8,8(g)
=> \(m_{FeS_2}=m_{hh}-m_{FeS}=17,8-8,8=9\left(g\right)\)
b) PT:
\(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ 4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(Theo2pt\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7n_{FeS}+11n_{FeS_2}}{4}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n\cdot22,4=0,38125\cdot22,4=8,54\left(l\right)\)
Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng 16:2:1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là
A. 59,46%
B. 42,31%
C. 68,75%
D. 26,83%
Cho 24,8g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4 đặc dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). a,Tính V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng
b, tính số mol axit đã tham gia phản ứng
c, cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m g hỗn hợp 2 chất rắn , nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp 2 oxit nặng a gam. Tính a và m
\(n_{Cu_2S}=n_{FeS}=a\left(mol\right)\\ 160a+88a=24,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Cu_2S}=n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Cu2S + 6H2SO4 ---> 2CuSO4 + 5SO2 + 6H2O
0,1 ------> 0,6 ----------> 0,2 ------> 0,5 ------> 0,6
2FeS + 10H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
0,1 ------> 0,5 -----------> 0,05 --------> 0,45 ---> 0,5
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{SO_2}=\left(0,5+0,45\right).22,4=21,28\left(l\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5+0,6=1,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
0,05 ------------------------> 0,1
CuSO4 + 2KOH ---> Cu(OH)2 + K2SO4
0,2 -----------------------> 0,2
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
0,1 ------------------> 0,05
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2 ----------------> 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=107.0,1+98.0,2=20,5\left(g\right)\\a=0,05.160+0,2.80=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (A) gồm H2 và H2S đo ở đktc.
a) Viết phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng Fe và FeS trong (X)
c) Tính % thể tích mỗi khí trong (A)
Gọi số mol của Fe và FeS lần lượt là x và y
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
x.........................................x
\(FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S\)
y............................................y
b) ta có n A = x+y = 6,72:22,4=0,3 mol
ta lại có m X = 56x+ 88y = 23,2 g
=> x=0,1 mol y=0,2 mol
=> m Fe = 0,1. 56 =5,6 g
% Fe = \(\dfrac{5,6}{23,2}.100\sim24,14\%\)
=> %FeS = \(100\%-24,14\%\sim75,86\%\)
c) V H2 = 0,1.22,4=2,24 lít
=> % H2 = \(\dfrac{2,24}{6,72}.100\sim33,34\%\)
% H2S = 100%-33,34%∼66,67%
Câu 2: Cho 24,8 g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4đ dư, đun nóng thấy thoát ra V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng? Tính số mol axit đã tham gia phản ứng? Cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m gam hỗn hợp hai chất rắn, nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp hai oxit nặng a gam. Tính giá trị của m và a?
Theo gt ta có: $n_{Cu_2S}=n_{FeS}=0,1(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{SO_2}=0,95(mol)\Rightarrow V=21,28(l)$
Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe ta có: $n_{CuSO_4}=0,2(mol);n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=52(g)$
Bảo toàn S ta có: $n_{H_2SO_4}=1,1(mol)$
Bảo toàn Cu và Fe ta có: $n_{CuO}=0,2(mol);n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)$
$\Rightarrow a=36(g)$
Theo gt ta có: nCu2S=nFeS=0,1(mol)nCu2S=nFeS=0,1(mol)
Bảo toàn e ta có: nSO2=0,95(mol)⇒V=21,28(l)nSO2=0,95(mol)⇒V=21,28(l)
Bảo toàn nguyên tố Cu và Fe ta có: nCuSO4=0,2(mol);nFe2(SO4)3=0,05(mol)nCuSO4=0,2(mol);nFe2(SO4)3=0,05(mol)
⇒mmuoi=52(g)⇒mmuoi=52(g)
Bảo toàn S ta có: nH2SO4=1,1(mol)nH2SO4=1,1(mol)
Bảo toàn Cu và Fe ta có: nCuO=0,2(mol);nFe2O3=0,05(mol)nCuO=0,2(mol);nFe2O3=0,05(mol)
⇒a=36(g
ok nha
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,72 g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết PTHH các phản ứng sảy ra. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?
b) Tính % theo khối lượng các chất trong A
\(a) 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\)(Phản ứng oxi hóa-khử)
\(Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)
\(b) n_{SO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)\\ n_{Fe}= \dfrac{2}{3}n_{SO_2} = 0,02(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{2,72}.100\% = 41,18\%\\ \%m_{Fe_2O_3} = 100\% -41,18\% = 58,82\%\)
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Tính khối lượng S đã cháy và thể tích oxi đã phản ứng đo được ở đkxđ.
S+O2-to>SO2
0,2--0,2---0,2 mol
n SO2= 4,48\22,4=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
S + O2 --to--> SO2
0,2__0,2_____0,2 (mol)
=> mS = 0,2.32 = 6,4 (g)
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)