đốt cháy 2.4g bột than trong bình có chứa 36g oxi đến khi phản ứng kết thúc. a.tính khối lượng co2 được. b.tính thể tích thu được đktc.
Oxi hoá sắt trong bình chứa 1,12 lít khí oxi(đktc) thu đc Fe3O4.Sau khi phản ứng kết thúc. a.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ? b.Tính khối lượng Fe304 thu đc khi phản ứng kết thúc ?
nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,075 <--- 0,05 ---> 0,025
mFe = 0,075 . 56 = 4,2 (g)
mFe3O4 = 0,025 . 232 = 5,8 (g)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075-0,05------0,025 mol
n O2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Nung nóng toàn bộ 47,4g kali pemanganat.Đưa toàn bộ lượng khí thủ được ở trên vào bình chứa 16,2g bột nhôm rồi nung nóng đến khi phản ứng kết thúc: a.tính thể tích khí thủ được sau khi nung nóng kali pemanganat b.tính khối lượng chất rắn thu được trọng bình. Giúp mik với ạ
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
a) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{47,4}{158}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{4}>\dfrac{0,15}{3}\) \(\Rightarrow\) Nhôm còn dư, tính theo Oxi
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{rắn}=0,1\cdot102+0,4\cdot27=21\left(g\right)\)
\(n_{KMNO4}=\dfrac{47,4}{158}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2KMNO_4\underrightarrow{t^o}K_2MNO_4+MNO_2+O_2|\)
2 1 1 1
0,3 0,15
a) \(n_{O2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3|\)
4 3 2
0,6 0,15 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
⇒ Al dư , O2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2
\(n_{Al2O3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 2H2 +O2----to--->2H2O
0,2....0,1.................0,2
=>\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=>Vkk=2,24.5=11,2(l)
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} =0,2(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 2,24.5 = 11,2(lít) \)
đốt cháy 6,27 lít H2 trong bình chứa không khí a.tính thể tích không khí (đktc)cần dùng.Biết O2 chiếm 1/5theer tích không khí b.tính khối lượng nước thu được c.để có được lượng H2 cần cho phản ứng trên ,cần cho bao nhiêu gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2H2 +O2 -to-> 2H2O
0,3 0,15 mol
VO2 =0,15*22,4=3,36 lít
V không Khí = 3,3685=16,8 g
nH2O=0,3 mol
mH2O=0,3*18=5,4 g
Fe + H2So4 --> FeSO4 + H2
0,3 0,3 mol
=>mFe=0,3 *56=16,8 g
\(a) n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,15(mol)\\ m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) \%Fe = \dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\% = 72,41\% \%O = 100\% - 72,41\% = 27,59\%\\ c) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,2.158 = 31,6(gam)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.15.......0.1......0.05\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.05\cdot232=11.6\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{0.05\cdot3\cdot56}{11.6}\cdot100\%=72.41\%\)
\(\%O=10072.41=27.59\%\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2...................................................0.1\)
\(m_{_{ }KMnO_4}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,24 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi thì thu được nhôm oxit Al2O3.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hoá học gì
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được?
c) Tính thể tích khí oxi phản ứng ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
Đốt cháy hoàn toàn 13g kẽm , trong bình chứa khí oxi , thu được sản phẩm là kẽm oxit -a. Viết PTPỨ xảy ra -b.Tính thể tích oxi tham gia phản ứng -c.Tính khối lượng sản phẩm thu được -d.Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được 1 thể khí oxi ( ĐKTC ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng với phản ứng trên
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
2Zn+O2-to>2ZnO
0,2---0,1-----0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m ZnO=0,2.81=16,2g
d)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2-----------------------------------0,1
=>m KMnO4=0,2.158=31,6g
a, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
b, VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c, mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
d, PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 18,6g Photpho trong bình chứ oxi. Thu được một chất bột màu trắng là Photpho (V) oxit.
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia phản ứng
c.cho 1 lượng nước dư vòa bình lắc đều sau khi hòa tan hết bột trắng chất lỏng trong bình có thể làm giấy quỳ tím hóa đỏ. Viết PTPƯ. Tính khối lượng sản phẩm mới sinh ra
Trong 1 bình kín chứa 11,2l O2 (đktc) cho vào bình 12,8g lưu huỳnh rồi đốt cháy. Sau phản ứng xảy ra cho tiếp vào bình 3,1g phôtpho rồi đốt đốt đến khi kết thúc phản ứng. Hỏi a) P có cháy hết ko?tại sao? b) tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng Mk đang cần gấp. Cảm ơn
\(n_{O_2}=0,5\left(mol\right);n_S=0,4\left(mol\right);n_P=0,1\left(mol\right)\)
a) \(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư
\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\) (2)
\(n_{O_2\left(dưsaupu1\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ ở pứ (2) \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,1}{5}\)=> P dư, O2 phản ứng hết
=> P không cháy hết
b) \(m_{oxit}=m_{SO_2}+m_{P_2O_5}=0,4.64+\dfrac{0,1.2}{5}.142=31,28\left(g\right)\)