oxit của một kim loại hóa trị 3 , tan hết trong 400ml dung dịch HCl 3M . Tìm công thức của oxit kim loại ?
oxit của một kim loại hóa trị 3 có khối lượng 32 gam tan hết trong 400ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Tìm công thức của oxit trên
Đổi 400ml=0,4 lít
Gọi công thức của oxit trên là R2O3 ta có
nHCl=CMxV=3x0,4=1,2 (mol)
PTHH: R2O3 + 6HCl→ RCl3 + 3H2O
=> MR2O3 = 32/0,2 = 160=> R=56 tức R là Fe
=>Công thức của oxit trên là Fe2O3
ta có
X2O3+6HCl->2XCl3+3H2O
=>\(\dfrac{32}{X.2+16.3}\)=0,2
=>MX=56 g\mol
=>X là Sắt (Fe)
=>CTHH :Fe2O3
Gọi tên kim loại hóa trị \(III\) là \(X\)
\(\Rightarrow CToxit=X_2O_3\)
\(PTHH:X_2O_3=6HCl\Rightarrow2XCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
\(MX=\dfrac{32}{0,2}=160\left(đVC\right)\)
\(\Rightarrow MX_2+MO_3=160\)
\(\Rightarrow MX=56\left(đVC\right)\)
\(\Rightarrow CToxit:Fe2O_3\)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_3} = 2n_{R_2O_3}$
$\Rightarrow \dfrac{65}{R + 35,5.3} = \dfrac{32}{2R + 16.3}.2$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
cho 4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 7,3 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó
nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
hòa tan 0 6g một kim loại hóa trị II cần dùng 150g dung dịch HCL 7,3% . Tìm công thức hoá học của oxit kim loại
Sửa lại đề thành 6g kim koại nha
\(n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl → XCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
\(M_X=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g/mol\right)\)
⇒ X là canxi (Ca)
⇒ CTHH là CaO
Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{150}.100\%=7,3\%\)
=> mHCl = 10,95(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=4\left(g\right)\)
(Ra số âm, bạn xem lại đề.)
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 100g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
\(Đăt:A\left(II\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em coi đề lại nha
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 8M thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
nHCl=0,03.8=0,24(mol)
Đặt oxit hóa trị II là AO
PTHH: AO +2 HCl -> ACl2 + H2O
0,12____0,24___0,12(mol)
=>M(AO)=4,8/0,12= 40(g/mol)
Mặt khác: M(AO)=M(A)+16(g/mol)
=>M(A)+16=40
<=>M(A)= 24(g/mol)
=>A là magie (Mg=24)=> CTHH oxit MgO
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 10 gam dung dịch HCL 21,9% . xác định công thức hóa học của oxit trên
Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị 3 bằng dung dịch axit HCL, số mol axit cần dùng là 0,3mol. Tìm công thức oxit
Hòa tan 2.4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCL 7.3%. Xác định công của oxit kim loại
$m_{HCl} = 30.7,3\% = 2,19(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{2,19}{36,5} = 0,06(mol)$
Gọi RO là oxit kim loại cần tìm
$RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{2,4}{0,03} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Gọi oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{7,3\%.30}{100\%}=2,19\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,06=0,03\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=80\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 64(đvC)
Vậy M là đồng (Cu)
Vậy CTHH của oxit kim loại là: CuO