cho 5,4g Al vào 100ml dd H2so4 2M
a/ chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
b/ tính thể tích H2 bay ra ở đktc
mình đang ôn tập lại kiến thức lớp xin các ban giúp đỡ
Hòa tan 5,4g Al vào 24,6375g HCl tạo ra AlCl3 và H2 a)chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam ? b)tính khối lượng AlCl3 tạo thành C) tính thể tích H2 (dktc) sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{24,6375}{36,5}=0,675\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,675}{3}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,675-0,5\right).36,5=2,7375\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2-----0,6-----0,2-----0,3
n Al=0,2 mol
n HCl=0,675 mol
=>Hcl dư
=>m HCl=0,075.36,5=2,7375g
b)m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
c) VH2=0,3.22,4=6,72l
cho 13,5 gam nhôm tác dụng vs HCl theo phản ứng sau Al + HCl -> AlCl3 + H2
a, lập Phương trình phản ứng
b, xác định tỷ lệ các chất của phản ứng
c, Tính thể tích H2 sinh ra ở ( ĐKTC )
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
cho 6,486 gam hỗn hợp Ba và BaO vào nước dư thì thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc)
a) viết các phản ứng sảy ra
b) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
0,025 0,025
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(\rightarrow m_{Ba}=0,025.137=3,425\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{3,425}{6,486}=52,81\%\\\%m_{BaO}=100\%-52,81\%=47,19\%\end{matrix}\right.\)
Bài 4: a) Đốt cháy 22,4 l C2H6 phải dùng bao nhiêu lít O2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
b) Hãy tính thể tích của các chất ở từng thời điểm và hoàn thành vào bảng sau?
Thời điểm | Thể tích chất tham gia (lít) | Thể tích sản phẩm (lít) | ||
C2H6 | O2 | CO2 | H2O | |
Thời điểm t0 | 22,4 |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
| 11,2 |
|
Thời điểm t2 | 11,2 |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
|
| 67,2 |
a) nC2H6 = 1(mol)
PTHH : \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\)
theo pthh : \(n_{O2}=\dfrac{7}{2}n_{C2H6}=\dfrac{7}{2}\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=\dfrac{7}{2}\cdot22,4=78,4\left(l\right)\)
b) lườii quá thôi điền luôn :<
Thời điểm | Thể tích chất tham gia (lít) | Thể tích sản phẩm (lít) | ||
C2H6 | O2 | CO2 | H2O | |
Thời điểm t0 | 22,4 | 78,4 | 0 | 0 |
Thời điểm t1 | 16,8 | 58,8 | 11,2 | 16,8 |
Thời điểm t2 | 11,2 | 39,2 | 22,4 | 33,6 |
Thời điểm t3 | 0 | 0 | 44,8 | 67,2 |
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Sục khí Clo tới dư vào dung dịch chứa 0,4 mol H2S. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết và cân bằng phản ứng bằng phương pháp cân bằng e. Xác định vai trò các chất tham gia phản ứng
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1 M cần trung hòa hết A
c) Cho 0,3 mol BaCl2 vào A. Tính khối lượng các chất thu được
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
Tính số gam mõi kim loại
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (\(H_2SO_4\))
. a/Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b/Tính thể tích khí hido thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?
giúp mình với
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
Lời giải "chi tiết"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
b, Ta có: nFe= \(\dfrac{14}{56}\)=0,25(mol)
Theo pt: nH2=nFe=0,25(mol)
⇒VH2=0,25.22,4=5,6(l)
c, Theo pt: nH2SO4=nFe=0,25(mol)
⇒mH2SO4=0,25.98=24,5(g)