Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit oxi có chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH
Giải chi tiết giúp mình với
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
Một oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong hợp chất thành phần phần trăm về khối lượng oxi chiếm 30%. Xác định CTHH đơn giản của oxit kim loại.
Giúp mình cách trình bày với ạ
CT oxit của kim loại R (III): R2O3
%O = 30% => %R = 70%
Theo đề bài ta có:
\(\frac{2R}{3O}=\frac{2R}{3.16}=\frac{70}{30}\)
==> R = 56 (Fe)
CT: Fe2O3
CT oxit của kim loại R (III): R2O3
%O = 30% => %R = 70%
Theo đề bài ta có:
2R/3O=2R/3.16=70/30
==> R = 56 (Fe)
CT: Fe2O3
Trong oxit , kim loại có hóa trị III và chiếm 52,94 % về khối lượng ,CTHH là (giải thích với ạ )
A) Cr2O3 B) Al2O3 C) As2O3 D) Fe2O3
Gọi oxit cần tìm là R2O3
Ta có :
\(\%R =\dfrac{2R}{2R + 16.3}.100\% = 52,94\%\\ \Rightarrow R = 27(Al) \)
Vậy CTHH cần tìm : Al2O3
- Chọn đáp án B
6,72l khí oxi tác dụng vừa đủ với 10.8g kim loại R.hãy xác định kim loại R và viết CTHH của oxit R ( Biết hóa trị của kim loại R không quá III)
PTHH: \(4R+xO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_x\) (Với x là hóa trị của R)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=\dfrac{1,2}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_R=\dfrac{10,8}{\dfrac{1,2}{x}}=9x\)
Ta thấy với \(x=3\) thì \(M_R=27\) (Nhôm)
Vậy công thức oxit là Al2O3
Oxit của 1 kim loại hóa trị (III) có khối lượng 32g tan hết trong 294g dd H2SO4 20%. Hãy xác định CTHH của oxit đó?
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(R_2O_3\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot20}{100}=58,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6mol\)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6
Mà \(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{M_{R_2O_3}}=0,2\Rightarrow M_{R_2O_3}=160\left(đvC\right)\)
Ta có: \(2M_R+3M_O=160\Rightarrow M_R=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
Một oxit kim loại Y có hóa trị n , trong đó thành phần % khối lượng của ooxxi chiếm 31,58% . Biết kim loại Y có 2 hóa trị , cao nhất là III . Xác định kim loại Y.
Nếu ko ai làm thì tớ làm
Công thức dạng chung : Y2On
Ta có :
%O = \(\frac{16.n}{M\left(hh\right)}.100=31,58\%\) (1)
%Y = 100% - 31,58% = 68,42% (2)
Từ 1 và 2
=> Mh/c = \(\frac{16n}{31,58}=\frac{2Y}{68,42}\)
=> 63,16 . Y = 1094,72 . n
=> y = \(\frac{1094,72}{63,16}.n=17,33.n\)
Ta có bảng sau :
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 8/3 |
MY | 17,3 | 34,66 | 51,99 | 69,33 | 46,22 |
=> Y là Crom(Cr) = 52 đvC
Nếu ko ai trả lời thì tớ trả lời z !
Công thức dạng chung : Y2On
Ta có :
%O = \(\frac{16n}{M_{hc}}.100=31,58\) (1)
%Y = 100% - 31,58% = 68,42% (2)
Từ 1 và 2
=> Mh/c = \(\frac{16n}{31,58}=\frac{2Y}{68,42}\)
=> 63,16 . Y = 1094,72 . n
=> Y = \(\frac{1094,72}{63,16}.n=17,33n\)
Ta có bảng sau
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 8/3 |
MY | 17,3 | 34,66 | 51,99 | 69,33 | 46,22 |
Vậy Y là Crom(Cr)
một oxit của R có hóa trị III. xác định CTHH của oxit trên biết 0,25 mol oxit này có khối lượng là 25,5 gam.
Ta có: \(M_{R_2O_n}=\dfrac{25,5}{0,25}=102\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_R+16n=102\Rightarrow M_R=\dfrac{102-16n}{2}\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MR = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
→ R là Al.
Vậy: CTHH cần tìm là Al2O3.
Câu 1: Cho 5,4g một kim loại R(hóa trị III) tác dụng với Oxi thu được 10,2g. Xác định khối lượng R và CTHH của oxit
Câu 2: Oxit hóa 16,8 lít khí SO2(ĐKTC) a) Viết PTHH b) Tính VO2 c)Tìm hiệu suất của phản ứng
Bài 1 :
\(m_{O_2}=10.2-5.4=4.8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(4R+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_2O_3\)
\(0.2......0.15\)
\(M_R=\dfrac{5.4}{0.2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là : Al
CTHH : Al2O3
Câu 2:
a) nSO2=0,75(mol)
PTHH: \(SO2+\dfrac{1}{2}O2⇌\left(to,xt\right)SO3\)
nO2=nSO2/2=0,75/2=0,375(mol)
=>V(O2,ĐKTC)=0,375.22,4=8,4(l)
c) Tìm hiệu suất là sao em?
Đề chưa chặt chẽ
BÀI 1 CÁCH KHÁC:
PTHH: 4 R + 3 O2 -to-> 2 R2O3
Theo PT: 4M(R)________4M(R)+96(g)
Theo đề): 5,4__________10,2(g)
Theo PTHH và đề bài ta có:
10,2.4M(R)=5,4.(4M(R)+96)
<=>19,2M(R)=518,4
<=>M(R)=27(g/mol)
=>R(III) cần tím là Nhôm (Al=27)
=> CTHH oxit: Al2O3
Chúc em học tốt!
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ
%O = 100% - 70% = 30%
CTHH: R2O3
M(R2O3) = 48/30% = 160
<=> 2.R + 48 = 160
<=> R = 56
<=> R là Fe
Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
Oxit của R có hóa trị III là R2O3
Nguyên tố R chiếm 70% về khối lượng
=>%mR =\(\dfrac{2MR}{2MR+3MO}\).100=70%
=>MR=56
=>R là Fe
=>CTHH :Fe2O3 :oxit bazo