nêu cấu tạo ngoài, trong, di chuyển của ốc sên
1. Vì sao lại xếp mực và bạch tuột bơi nhanh vào cùng ngành với trai và ốc sên di chuyển chậm chạp.
2. Phân tích hình dạng và cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
1.mực và ốc sên cùng một ngành thân mềm vì chúng có nhiều đặc điểm giống nhau (sgk) nhưng mực và bạch tuộc bơi nhanh hơn ốc sên , trai do lớp vỏ đá vôi của mực đã bị tiêu biến qua quá trình tiến hóa( lớp vỏ tiêu biến làm mực và bạch tuộc di chuyển nhanh hơn) còn ốc sên,trai do nếu tiêu biến lớp vỏ nó sẽ không có '' vũ khí '' để bảo vệ mình nhưng lại làm cho nó di chuyển chậm hơn
note:mực và bạch tuộc tiêu biến được lớp vỏ vì chúng còn những vũ khí lợi hại để có thể tự bảo vệ mình như :xúc tu hay túi mực
2.phân tích ;
thân cá chép thon dài , đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước
mắt cá không có mi , màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp mắt cá không bị khô
vảy cá có da bao bọc trong da có tuyến tiết chất nhày giảm ma sát với môi trường nước
vảy cá xếp như ngói lợp giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang
vây cá gồm nhiều tia vây căng bời màng da mỏng khớp động với thân có tác dụng như mái chèo
Đặc điểm cấu tạo ngoài của :Trai sông ,ốc sên ,mực ?
Tham khảo
Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.
tham khảo
*mực :
- Có vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc chỉ giữ lại dưới dạng tấm để nâng đỡ cơ thể.
- Cơ thể mực chỉ gồm: thân và đầu. Đầu có miệng, quanh miệng có 10 tua miệng. Trên tua có các giác bám phát triển. Ở 2 bên đầu có đôi mắt to.
- Lớp áo tạo ra ở mặt bụng một khoang áo rộng có thành cơ phát triển và thông với ngoài qua phễu khoang áo. Đây là cơ quan di chuyển tích cực của mực. Mỗi khi khoang áo phồng ra, nước được hút vào, rồi khi co bóp lại, nước phụt ra qua phễu bụng, làm cơ thể chúng chuyển động ngược lại theo kiểu phản lực.
*Trai sông
- Vỏ trai gồm 2 mảnh được gắn với nhau nhờ dây chằng ở bản lề phía trong.
- 2 cơ khép vỏ bám chắc vào mặt trong của vỏ, giúp điều chỉnh hoạt động đóng, mở vỏ.
- Cấu tạo vỏ gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ óng ánh phía trong.
- Trai sông:
+ Thân trai mềm nằm trong 2 mảnh vỏ cứng
+ Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn.
- Ốc sên:
+ Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).
+ Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.
+ Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.
- Mực:
+ Mực có cấu tạo phần đầu và phần thân rõ rệt.
+ Phần đầu của mực có từ 8 đến 10 tay cùng với những hàng giác bám. Miệng của mực nằm ngay dưới phần bụng.
+ Phần thân của mực ở phía sau, chiếm tới 70% trọng lượng toàn bộ cơ thể. Phần thân có cấu tạo như hình bầu dục, với nhiều vân hình gợn sóng. Mai mực là đá vôi xốp bọc lớp sừng mỏng ở bên ngoài. Thưcs ăn của mực khá đa dạng, chúng có thể ăn tất cả các loại cá, giun và các động vật nhỏ khác
nêu cấu tạo ngoài , cấu tạo trong , cách di chuyển ,cách dinh dưỡng của giun đũa
Tham khảo
_ Cấu tạo :
a)Cấu tạo ngoài :
+ Hình trụ dài bằng chiếc đũa (25cm).
+ Có lớp Cuticun bao bọc bên ngoài.
+ Giun đũa có hình dạng ống, tiết diện ngang, cơ thể tròn.
+Con cái to, dài. Con đực nhỏ, đuôi cong.
b) Cấu tạo trong :
+ Thành cơ thể có lớp cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hoá thẳng : có ruột sâu và lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột.
_Di chuyển : Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và dủi ra.
_Dinh dưỡng : Thức ăn đi theo một chiều theo ống ruột : thẳng tới hậu môn. Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều.
Tham khảo
_ Cấu tạo :
a)Cấu tạo ngoài :
+ Hình trụ dài bằng chiếc đũa (25cm).
+ Có lớp Cuticun bao bọc bên ngoài.
+ Giun đũa có hình dạng ống, tiết diện ngang, cơ thể tròn.
+Con cái to, dài. Con đực nhỏ, đuôi cong.
b) Cấu tạo trong :
+ Thành cơ thể có lớp cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hoá thẳng : có ruột sâu và lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột.
_Di chuyển : Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và dủi ra.
_Dinh dưỡng : Thức ăn đi theo một chiều theo ống ruột : thẳng tới hậu môn. Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của Trai sông, ốc sên.
*Ai nhanh mik chọn nha
Tham khảo:
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. ... Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi. - Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.
Tham khảo:
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. ... Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi. - Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. ... Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi. - Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện Thân Mềm (Trai sông, ốc sên, mực)
Tham khảo
Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.
Tham khảo:
Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.
Tham khảo:
Cơ thể chia làm 2 phần rỗ rệt là: Phần đầu và phần ngực. Phần đầu là phần dò đường, đánh hơi bắt mồi, với đôi râu rất thính dưới nước. Phần bụng với đuôi, giúp như bánh lái và di chuyển nhanh khi cần thiêt. Thân trong đều được bao bọc bởi lớp vỏ ngoài như lớp áo giáp.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của Các đại diện Thân Mềm: Trai sông, ốc sên, mực.
giúp với help
Trai, ốc và mực là đại diện cho 3 kiểu cấu tạo cơ thể chính của ngành Thân mềm. Chúng giống và cũng khác nhau do thích nghi với lối sống như sau :
Giống nhau :
+ Có cùng sơ đồ cấu tạo gồm : đầu, thân và chân. Thân có lớp áo phát triển tạo nên khoang áo.
+ Có tim chia ngăn, hệ mạch hở và các cơ quan khác giống nhau về mức độ tổ chức.
Khác nhau : So sánh tóm tắt ở bảng sau:
Câu 20. Tập tính của ốc sên và mực.
Câu 21. Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của tôm sông.
Câu 22. Các đại diện của lớp giáp xác, các đặc điểm khác của chúng.
Câu 23. Vai trò của giáp xác.
Câu 24. Môi trường sống, hình dạng cấu tạo của nhện.
Câu 25. Tập tính của nhện.
Câu 26. Các đại diện của nhện, môi trường sống, lối sống .
Câu 27 . Vai trò của người nhện, các biện pháp phòng chống các hình nhện gây hại.
Câu 28. Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản của châu chấu
.
Câu 29. Các đại diện của sâu bọ, môi trường sống của chúng.
Câu 30. Tập tính của sâu bọ.
Câu 31. Các biện pháp tiêu diệt sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường.
Câu 32. Hô hấp của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 33. Hô hấp của hải quỳ, sứa
.
Câu 34. Hô hấp của sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Câu 35. Hô hấp của ốc sên, tôm, trai, mực .
Câu 36. Hô hấp của nhện và châu chấu.
Câu 37. Kiểu gì chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 38. Kiểu di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ.
Câu 39. Kiểu gì chuyển của sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Câu 40. Kiểu di chuyển của trai, ốc sên, mưc.
Câu 41. Kiểu gì chuyển của tôm , nhện, châu chấu.
Câu 42. Động vật được nhân nuôi.
Câu 43. Động vật làm hại thực vật, động vật hại hạt ngũ cốc.
Câu44. Động vật truyền bệnh gây hại cơ thể người và động vật, thực vật.
Câu 45. Động vật có giá trị làm thuốc chữa bệnh.
Câu 46. Động vật có giá trị dinh dưỡng.
Câu 47. Động vật thụ phấn cho cây trồng.
Câu 48. Động vật tắt diệt các sâu hại.
Câu 49. Các bạn biện pháp bảo vệ, phát triển giun đất.
Câu 50. Động vật có giá trị xuất khẩu.
mong người giúp em ạ ^^
Cấu tạo trong của ốc sên !!!??? Giúp mình với
Ốc sên đại diện cho các loại ốc khác nhau tập hợp thành lớp Chân bụng. Chúng sống ở nước, kể cả trên cạn. Chúng có chung các đặc điểm sau :
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).
- Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.
- Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.
- Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).
- Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.
- Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.
- Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở người
Ốc sên đại diện cho các loại ốc khác nhau tập hợp thành lớp Chân bụng. Chúng sống ở nước, kể cả trên cạn. Chúng có chung các đặc điểm sau :
- Cơ thể gồm: đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm (sên trần).
- Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt.
- Dưới bụng là chân có cơ phát triển giúp chân di chuyển trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và cơ thể có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi.
- Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong.
Nêu đđ cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của giun đất
Tham Khảo !
Cấu tạo ngoài :
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên.
- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái.
- Các bước di chuyển:
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
→Nhờ sự chun dãn của cơ thể kết hợp các vòng tơ và tòan thân mà giun đất di chuyển được.
cấu tạo ngoài Tham khảo
Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, hậu môn ở phía đuôi. - Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên). - Chất nhầy giúp cho da trơn. - Có đai sinh dục và lỗ sinh dục
hình thức di chuyển Tham khảo
Có 4 động tác di chuyển của giun đất : - Giun chuẩn bị bò. - Thu mình làm phồng đoạn đầu , thu đoạn đuôi. - Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa , vươn đầu về phía trước.
- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên.
- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái.
- Các bước di chuyển:
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.
nêu đời sống , sinh sản , cấu tạo ngoài , di chuyển của thằn lằn bóng
*đời sống
-sống nơi khô ráo , thích phơi nắng
-thức ăn chủ yếu là sâu bọ
-có tập tính trú đông
-là động vật biến nhiệt
*sinh sản
-thụ tinh trong, đẻ ít trứng
-phát triển trực tiếp
-trứng có vỏ dai , nhiều noãn hoàng
*cấu tạo ngoài
-da khô cóp vảy sừng
-mắt có mí cử động và có tuyến lệ
-màng nhĩ nằm trong hốc taithân và đuôi dài, bốn chi ngăn svaf yếu, bàn chân 5 ngón vuốt.
*di chuyển
-thân và đuôi tì vào đất cử động uốn lien tục, phối hợp với các chi giúp cơ thể tiến lên
chúc bạn hok tốt
I - ĐỜI SỐNG
Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng, có tập tính bò sát thân và đuôi vào đất. Chúng bắt mồi về ban ngày, chú yếu là sâu bọ Chúng thớ bằng phổi. Trú đông trong các hang đất khô. Thằn lằn bóng đuôi dài vần còn là động vật biến nhiệt.
Thằn lẳn đực cỏ 2 cơ quan giao phối. Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng cùa thằn lằn cái. Thằn lằn cái đẻ từ 5 - 10 trứng vào các hốc đất khô ráo. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàng. Thằn lằn mới nở đã biết đi tìm mồi (sự phát triển trực tiếp).
T So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dải với ếch đồng.
II - CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
Than lần bóng đuôi dài (hình 38.1) có bổn chi ngắn, yểu với năm ngón chân có vuốt. Da khô có vảy sừng bao bọc. cổ dài nên đầu có thể quay về các phía, mắt có mi cữ động, màng nhĩ nằm ờ trong hốc tai ở hai bên đầu.
2. Di chuyển
Khi di chuyển thân và đuôi thằn lằn uốn mình liên tục. Sự co, duỗi của thân và đuôi với sự hỗ trợ cùa chi trước, chi sau (cả hai còn ngắn, yếu) vả vuốt sắc cùa chúng tác động vào đất làm con vật tiến lên phía trước.
Nêu đời sống, sinh sản, cấu tạo ngoài, di chuyển của thằn lằn bóng ...
* Đời sống:
- Ưa sống nơi khô ráo, thích phơi nắng
- Kiếm ăn vào ban ngày, thức ăn là sâu bọ, có tập tính trú đông trong các hốc đất khô ráo
- Là động vật biến nhiệt
* Sinh sản:- Thụ tinh trong
- Đẻ ít trứng
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
* Cấu tạo ngoài:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc → ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Có cổ dài → phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điểu kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc tai nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
- Thân dài, đuôi rất dài → động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn
* Di chuyển:
- Thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi giúp cơ thể tiến lên
#hoctot#
~Kin290928~