Đốt cháy 8l khí Mêtan ( CH4) trong 6l O2 . Tính V CO2
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Vì trong chất khí, tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow V_{CH_4}=V_{CO_2}=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy 8l khí Mêtan ( CH4) trong 6l O2 . Tính V CO2
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
nCH4=\(\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{6}{22,4}=\dfrac{15}{56}\left(mol\right)\)
Vì \(2.\dfrac{5}{14}>\dfrac{15}{56}\) nên CH4 dư
theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nO2=nCO2=\(\dfrac{15}{112}\left(mol\right)\)
VCO2=\(\dfrac{15}{112}.22,4=3\left(lít\right)\)
tính thể tích không khí < oxi chiếm 20%> cần và thể tích Co2 sinh ra khi đốt cháy 10 lít khí mêtan Ch4
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=10\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=20\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{20}{20\%}=100\left(l\right)\)
Đốt cháy V lít CH4 bằng lượng oxi dư ở đktc.
a) Tính V biết rằng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 2g kết tủa.
b) Tính thể tích khí thiên nhiên chứa khí mêtan trên biết rằng mêtan chiếm 90% khí thiên nhiên trên.
a)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,02 0,02
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,02 0,02
\(V_{CH_4}=0,02\cdot22,4=0,448l\)
b) \(V_{CH_4}=90\%V_{tựnhiên}\)
\(\Rightarrow V_{tựnhiên}=\dfrac{V_{CH_4}}{90\%}=\dfrac{0,448}{90\%}\approx0,5l\)
Đốt cháy 3,2g CH4= khí O2 thu được CO2 và H2O.
a)Tính V CO2 cần dùng ở đktc
b)Tính khối lượng H2O
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)=n_{H_2O}\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Đốt cháy 50ml hh CH4 và C2H2 cần 110ml khí O2. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh b/ Thể tích CO2 sinh ra các khí đo ở cùng điều kiện t° và P (áp suất)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,05}{V}\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,11}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a-->2a---------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b--->2,5b-------->2b
=> \(2a+2,5b=\dfrac{0,11}{V}\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{0,03}{V}\left(mol\right)\\b=\dfrac{0,02}{V}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{0,03}{V}.V}{0,05}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{0,02}{V}.V}{0,05}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=\dfrac{0,07}{V}\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=\dfrac{0,07}{V}.V=0,07\left(l\right)\)
Tham khảo:
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan CH4 ) trong không khí theo phản ứng:
CH4 + O2 --- > CO2 + H2O
a. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t--> CO2 + 2H2O
0,15 0,3
=> VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
ta có : VO2 = 20% Vkk => Vkk = VO2 : 20% = 6,72 : 20% = 33,6 (L)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:0,15\rightarrow0,3\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)