\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp
câu 1: hãy xác định khối lượng và thể tich của hỗn hợp sau:6gam khí H2 và 2,2gam khí CO2
câu 2: đốt cháy 16gam chất A cần 64g O2 thu được khí CO2 và hơi nước H2O theo tỉ lệ 11:9. tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Đốt cháy hoàn toàn 3.2g luu huỳnh a, Viết phương trình hóa học xảy ra b, Tính thể tích SO2(đktc) c, Tính thể tích Oxi đã phản ứng (đktc) d, tính thể tích không khí chứa 21% Oxi cần dùng