Một nguyên tử sắt có 26p, 30n và 26e. Hãy tính \(m_e\) có trong 1kg sắt.
Nguyên tử Sắt có 26p, 30n, 26e. Tính khối lượng e trong 1 kg Sắt
n Fe = 1000/56 (mol)
Số nguyên tử Fe là 6.1023.1000/56 = 1,07.1025 nguyên tử
1 nguyên tử Fe chứa 26 electron
Số electron trong 1 kg sắt là : 26.1,07.1025 nguyên tử
melectron =9,1.10-31.26.1,07.1025 = 2,5.10-4 (kg)
Nguyên tử Sắt có 26p, 30n, 26e.
a) Tính khối lượng nguyên tử Sắt.
b) Tính khối lượng e trong 1 kg Sắt
1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
nguyên tử sắt gồm 26p, 30u, 26e
a, tính Me có trong 1kg sắt
b, tính M sắt chứa 1kg
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử sắt là 82 hạt.
Trong 1 kg sắt có tổng số hạt là: 1000/56 x 6,023.1023 (hạt) = 1,076.1025 (hạt)
Như vậy khối lượng Me có trong 1 kg sắt là: 1,076.1025/82 x 26 x 9,1.10-31 = 3,1.10-6 (kg)
Câu a:
**1 kg Fe có số mol là 1000/56=125/7 mol
**1 mol Fe có 6.02*10^23 ngtử Fe
---> số ngtử Fe có trong 1 kg Fe là:
= 125/7 * 6.02*10^23= 1.075*10^25 ngtử
**mà 1 ngtử Fe có 26 e
----> số e có trong 1 kg Fe là:
= 26*1.075*10^25=2.795*10^26 eletron
** mà 1 e nặng 9.1*10^(-31) kg
---> kluong e có trong 1 kg Fe là:
2.795*10^26 * 9.1*10^(-31) = 2.54345*10^(-4) kg
= 2.54345*10^(-1) gam = 0.254345 gam
Câu b:
1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
**1 kg Fe có số mol là 1000/56=125/7 mol
**1 mol Fe có 6.02*10^23 ngtử Fe
---> số ngtử Fe có trong 1 kg Fe là:
= 125/7 * 6.02*10^23= 1.075*10^25 ngtử
**mà 1 ngtử Fe có 26 e
----> số e có trong 1 kg Fe là:
= 26*1.075*10^25=2.795*10^26 eletron
** mà 1 e nặng 9.1*10^(-31) kg
---> kluong e có trong 1 kg Fe là:
2.795*10^26 * 9.1*10^(-31) = 2.54345*10^(-4) kg
= 2.54345*10^(-1) gam = 0.254345 gam
Câu b:
1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
chúc bạn học tốt
Nguyên tử sắt gồm 26p , 30n , 26e a, tính khối lượng e có trong 1 kg sắt . b, tính khối lượng sắt chứa 1 kg e
a)
n Fe = 1000/56 (mol)
Số nguyên tử Fe là 6.1023.1000/56 = 1,07.1025 nguyên tử
1 nguyên tử Fe chứa 26 electron
b)
Trong 1 kg Fe chứa : me = 2,782.1026.9,1.10-31 = 2,53.10-4 kg
mà : x kg Fe chứa me = 1 kg
Suy ra :
x = 1 : (2,53.10-4 ) = 3952,569(kg)
Nguyên tử sắt có 26p,30n,26e
a. Tính khối lượng nguyên tử sắt.
b. Tính khối lượng e trong 1kg sắt
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Chúc bạn học tốt <3
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e. Tính khối lượng nguyên tử sắt. Tính khối lượng e trong 1 kg sắt
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e.
a) Tính khối lượng nguyên tử sắt.
b) Tính khối lượng e trong 1 kg sắt.
a, Vì khối lượng của nguyên tử bằng vs khối lượng của hạt nhân
=> Khối lượng nguyên tử sắt = mp + mn = 26 + 30 = 56 đvC
b, Tổng số hạt trong 1 nguyên tử sắt là 82 hạt
Trong 1kg sắt có tổng số hạt là :
\(\dfrac{1000}{56}\). 6,023.1023 = 1,076.1023 (hạt)
Khối lượng Me có trong 1 kg sắt là :
\(\dfrac{1,076.10^{25}}{82.26.9,1.10^{-31}}\) = 3,1.10-6
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?
1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe