đặc điểm của từng loại hạt cấu tạo nên hạt nhân
đặc điểm của từng loại hạt cấu tạo nên hạt nhân
Tính số nguyên tử và phân tử có trong mỗi lượng chất 1,5 mol phân tử h2o Đốt cháy hết 9g magnesium (mg) trong không khí thu được 15g hợp chất magnesium oxide ( mgo) biết rằng magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen ( 02) trong không khí A) viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra B) tính khối lượng của khí oxygen đã phản ứng Tính tỉ khối A) khí carbon dioxide co2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hydrogen h2 bao nhiêu lần? B) khí methane ( ch4) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính nồng độ A) hòa tan 20g nacl vào 140g nước tính nồng độ của dung dịch thu được B) tính nồng độ mol của 350 g dung dịch chứa 74,2g na2co3 Ở 20 độ c , khi tan 40g potasium nitrate vào 95 g nước thì thu được dung dịch bão hòa . Vậy ở 20 độ c, độ tan của potasium nitrate là bao nhiêu? Cho khối lượng của fe là 5,6g phản ứng với dung dịch hydrochlorio acid hcl . a . Tính khối lượng của muối iron ( III) chloride fecl2 tạo thành Tính thể tích khí hydrogen h2 sinh ra ở điều kiện chuẩn ( 25°c và 1bar) ?
Trong nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 24. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:
A. 6
D. 4
B. 2
C. 8
Ta có: P + N + E = 24
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 24 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.
⇒ 2P - N = 8 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = N = 8
Cấu hình e: 1s22s22p4
→ Số e lớp ngoài cùng là 6.
Đáp án: A
Đây là nguyên tử oxygen nên số lớp electron ngoài cùng là 6
Chọn: A
Câu 1: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid.
Chon đáp án sai?
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen.
B. Khối lượng của magnesium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng.
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen.
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm.
chọn C
BTKL:\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow A,B,D\) đúng
Cho hai nguyên tử x y biết tổng các hạt lần lượt là 52 và 58 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 16 , 18 .
a, Tìm số hạt mối loại . Xác định tên nguyên tử
b, vẽ sơ đồ minh họa
Gọi a, b, c, x, y, z là số p, n, e trong X, Y
\(2a+b=52\\ 2a-b=16\\ a=17=p_X=e_X\\ b=18=n_X\\ X:Argon\\ 2x+y=58\\ 2x-y=18\\ x=19=p_Y=e_Y\\ y=20=n_Y\\ Y:Potassium\text{/}Kali\)
Argon:
Potassium:
Sodium(Na) có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Iron(Fe) có tổng số hạt trong nguyên tử là 82, trong hạt nhaan nguyên tử có 30 newwtron. hãy cho biết tổng số hạt (proton, newwtron, electron) tạo thành nguyên tử Na, Fe
\(p_{Na}=e_{Na}=11\\ n_{Na}=34-22=12\\ n_{Fe}=30\\ p_{Fe}=e_{Fe}=\dfrac{82-30}{2}=26\)
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối
Nguyên tử A có tổng các loại hạt (p,n,e) là 58.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.Hãy xác định số p,n,e trong nguyên tử A
Tổng các loại hạt là 58.
⇒ P + N + E = 58
Mà: Nguyên tử trung hòa về điện. ⇒ P = E
⇒ 2P + N = 58 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
⇒ 2P - N = 18 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=19\\N=20\end{matrix}\right.\)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
Nguyên tử X có tống số hạt là 52 . Trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 16 . a) Tìm nguyên tử khối của X biết mp xấp xỉ mn xấp xỉ 1,013 đvC b) Tính khối lượng bằng g của X , biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10^-23g và C=12đvC