Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền : \(\frac{12}{6}C\) chiếm 98,89% và \(\frac{13}{6}C\) chiếm 1,11%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :
A : 12,500
B : 12,011
C : 12,022
D : 12,055
Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền : \(\frac{12}{6}C\) chiếm 98,89% và \(\frac{13}{6}C\) chiếm 1,11%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :
A : 12,500
B : 12,011
C : 12,022
D : 12,055
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :
M = \(\frac{12.98,89+13.1,11}{100}=12,011\)
→ Chọn B
Đồng có 2 đồng vị bền \(\frac{65}{29}Cu\) và \(\frac{63}{29}Cu\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 . Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đông vị ?
Ta có : nguyên tử khối trung bình của đồng được tính theo công thức :
63,54 = \(\frac{165+\left(100-a\right)63}{100}\)
Trong đó a là phần trăm số nguyên tử \(\frac{65}{29}Cu,q,\left(100-a\right)\) là phần trăm số nguyên tử \(\frac{63}{19}Cu\) . Giải ra ta có a = 27%
Vậy \(\frac{65}{29}Cu\) có 27% , \(\frac{63}{29}Cu\) có 73 %
Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton , so với nơtrơn
bạn dưa vào bảng khối lương trong sgk rồi tính khối lương,dễ lắm bạn à
tỷ số khối lương e so với p:
Me/Mp=9,1095x10^-28/1,6726x10^-24=1/1837
tỷ số khối luơnge so với n
Me/Mn=9,1095x10^-28/0,6748x10^-24=1/1839
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt =10
a, Xác định Z và A
b, Xác định kí hiệu nguyên tử X
a)2p+n=10
ta có 10/3>=p>=10/3.5
3.(3)>=p>=2.(857142)
=>p=3=z=e
=>n=4
A=4+3=7
b)vì p=3=>X là li
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện diện tích hạt nhân của X là:
a. Xác định Z và A.
b. Xác định kí hiệu X.
Ta có: tổng số hat mang điện là 49 suy ra,ta có công thức
2Z + N = 49 (1)
Mà hạt kmd bằng..hạt mang,nên ta có
N = 53.125×2Z/100 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt:
suy ra N = 17
Z = 16
E = 16
từ trên bạn => là đuọc
Nguyên tử nguyên tố X được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH VỚI NHA
gọi số hạt proton, electron và notron là p, e , n
ta có p=e
=> p+e=2p
theo đề ta có hệ \(\begin{cases}2p+n=36\\2p=2n\end{cases}\)
=> p=12 và n=12
vậy điện tích trong hạt nhân là 12+
Nguyên tử \(\frac{11}{5}\)B, \(\frac{27}{13}\)Al, \(\frac{40}{20}\)Ca:
Xác định số p, số n và số electron của nguyên tử nguyên tố đó.
bài 2: tính khối lượng riêng cuả 200ml hốn hợp sau
a)pha trộn 100ml nước vs 800 ml rượu etylic
b)pha trộn 120ml nước vs 70 ml axit sunfuric (D của axit sunfuric là 1,25 g/ml )
phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b=11:4. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Các bạn giải chi tiếp giúp mk nha! thanks.
gọi hợp chất R với O là R2On=> hợp chất R với H là RH8-n
ta có ptr : R/(R+8-n): 2R/(2R+16n)=11:4
=> R=(43n-88)/7
n=4 =>R=12 la Cacbon
Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại hóa trị 2 vào 1 lượng dung dịch H2SO4 20% đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ muối là 22,64%, xác định kim loại A . Giúp em với ạ :((
Phảnứngvớibazơ,oxitbazơ:OH-,CO32-,HCO3-,MxOy,NH3,-NH2.Phảnứngvớibazơ,oxitbazơ:OH-,CO32-,HCO3-,MxOy,NH3 PĐặt kim loại là M, oxit là MO
Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:
MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O
C% = mct / mdd . 100%
10% = 1 . 98 / mdd . 100%
-> mDd H2SO4 = 980 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980
= M + 996
C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%
15.17% = (M + 96) / (M + 996) * 100%
M = 64.95 g
M là Zn
Công thức oxit ZnO