Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 60$ và $2p = 2n$
Suy ra : p = n = 20
Vậy nguyên tử có 20 hạt proton , 20 hạt notron, 20 hạt electron
\(a,\\X: \left\{{}\begin{matrix}N-P=1\\2P+N=40\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=14\\P=E=13\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=P+N=27\\ \Rightarrow KH:^{27}_{13}Al\\ b,\\ Z=P=13\\ \Rightarrow X.cấu.hình:1s^22s^22p^63s^23p^1\\ \Rightarrow Nhóm.III.A\Rightarrow Tính.kim.loại\\ c,\\ Vị.trí.X:Nhóm.IIIA,chu.kì.3,ô.số.13\\ d,A:1s^22s^22p^63s^1\Rightarrow Nhóm.IA,chu.kì.3\\ Z:1s^22s^22p^63s^23p^3\Rightarrow Nhóm.VA,chu.kì.3\\ T:1s^22s^22p^5\Rightarrow Chu.kì.2,nhóm.VIIA\\ \Rightarrow Tính.kim.loại.giảm.dần:A>X>Z>T\)
tính số nguyên tử và số electron, số proton có trong 7,8 gam kali
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử K: \(0,2.6.10^{23}=12.10^{22}\) (nguyên tử)
=> Số p = số e = \(19.12.10^{22}=228.10^{22}\) (hạt)
Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại là 94. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 26 hạt. Tìm số proton, số electron, số khối của nguyên tử R
Gọi số proton là x (hạt), số neutron là y (hạt). ĐK: \(x;y\in \mathbb N^*\)
Vì số p = số e nên tổng số hạt mang điện là 2x
Lập hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=94\\2x-y=26\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=30\\y=34\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tử trên có 30 proton, 30 electron và 34 neutron.
⇒ Số khối = 30 + 34 = 64 (đvC) ⇒ (nguyên tử đó là Cu).
Gọi P,E,N lần lượt là số hạt proton, electron và nơ tron của nguyên tử R
Có tổng số hạt các loại là 94 --> \(P+E+N=94->2P+N=94\) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 --> \(P+E-N=26->2P-N=26\left(2\right)\)
Giải (1) và (2) ta có P=E=30, N=34
Vậy nguyên tử R có số p là 30, số e là 30
Số khối A=P+N=30+34=74
a) Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Bằng kiến thức đã học em hãy - Xác định số Z, N và số khối A của X. - Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của X. - Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và giải thích tại sao?
Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại
Một nguyên tử X có tổng số hạt bằng 54. Số khối của X nhỏ hơn 38. Tìm mỗi loại hạt. Viết cấu hình e của X.
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
Nguyên tử có một nguyên tố A có tổng số proton, notron, eclectron là 48, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt ko mang điện . Số đơn vị điện tích hạt nhân là
ta có 2p+n=48
2p=2n
=>p=e=16 hạt
=>n=16 hạt
Ta có: p + e + n = 48
Mà p = e, nên: 2p + n = 48 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = Z = 16 hạt.