4. Cho kim loại sắt tác dụng với axit HCl thu được sắt (II) clorua và khí H2 a/ Tính khối lượng sắt và khối lượng axit biết thể tích hidro bằng 3,36 lít (đktc). b/ Tính khối lượng sắt clorua (FeCl2) tạo thành
Cho kim loại sắt tác dụng với axit HCl thu được sắt (II) clorua và khí H2
a) Tính khối lượng sắt và khối lượng axit biết thể tích hidro bằng 3,36 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn).
b) tính khối lượng sắt clorua (FeCl2) tạo thành.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<--0,3<-----0,15<--0,15
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho m(g) kim loại sắt tác dụng hết với một lượng axit clohidric thu được 4,48 (l) khí hidro và muối sắt (II) clorua (FeCl2)
a) Tính m?
b) Tính khối lượng muối thu được?
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<---0,4<------0,2<--0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
b) mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\
m_{FeCl_2}=127.0,2=25,4g\)
cho 5 6g fe tác dụng với axit clohidric(hcl) thu được sắt(II) clorua (fecl2) và khí hidro
a) tính khối lượng hcl đã dùng
b) tính thể tích hidro thu được ở đctc
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho một đinh sắt nặng 28 gam vào dd axit clohiđric HCl (dư) thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được.
c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc .Một quả bóng có thể tích tối đa là 10 lít, hỏi quả bóng có chứa được hết lượng H2 thoát ra không?
a. PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Mà thể tích tối đa là 10 l -> quả bóng k chứa được hết lượng H2 thoát ra ngoài
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,5------------0,5-----0,5
=>n Fe=28\56=0,5 mol
=>m FeCl2=0,5.127=63,5g
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
bóng 10l ko chứa hết đc nhé thừa 1,2l
Cho một đinh sắt nặng 28 gam vào dd axit clohiđric HCl (dư) thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được.
c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. Một quả bóng Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
a, PTHH : \(Fe + 2HCl-> FECl_2+ H_2↑\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
b/. Theo phương trình, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5 mol\)
\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
c, Thông cảm không biết làm
\(a,PTHH\left(1\right):Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(1\right):n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=n.M=0,5.91,5=45,75\left(g\right)\)
\(c,PTHH\left(2\right):2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
(c lỗi đề à có oxi chứ ko có hidro nên mik thay bằng oxi nha)
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) viết pthh
b)tính khối lượng axit tham gia phản ứng
giúp mình với
a: Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1
b: nFe=5,6/56=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)
mHCl=0,2*36,5=7,3(g)
cho sắt tác dụng với axit clohiđric ( HCl ) tạo thành muối sắt (II) clorua ( FeCl2 ) và 3,36 lít khí hiđrô ở đktc.
a. viết phương trình phản ứng.
b. tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng khối lượng của FeCl2 tạo thành.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05(g)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)