hòa tan 12g 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị, cần 0,45 mol HCL. Xác định CTHH của oxit sắt
help me>><<<<<
Hòa tan 3,2g một oxit sắt FexOy nguyên chất cần 4,38g HCl. Xác định CTHH của oxit sắt
Coi oxit sắt gồm hai nguyên tố Fe,O
Bản chất là O trong oxit tác dụng với H trong axit để tạo nước.
\(2H + O \to H_2O\)
\(n_H = n_{HCl} = \dfrac{4,38}{36,5} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,06(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{3,2-0,06.16}{56} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,04}{0,06} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : \(Fe_2O_3\)
Giải giúp em 3 bài này với ạ!
1. Cho 1,625g muối sắt clorua tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,035 kết tủa. Xác định CTHH của muối sắt clorua
2. Đun nóng a gam 1 oxit sắt trong ống chưa khí CO,sau phản ứng thu được 3,36l.
a) Tính VCO
b) Tìm a
c) Xác định CTHH của oxit sắt
3. Xác định CTHH của oxit sắt Biết rằng khi hòa tan 7,2g oxit phải cần 69,52l dd HCl 10%, có khối lượn riêng là 1,05g
Bài 3: Khối lượng dung dịch HCl là: 69,52 . 1,05 = 73 gam
Khối lượng chất tan HCl là: 73 . 10% = 7,3 gam
Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\frac{2y}{x}\) + yH2O
Số mol của FexOy là: 7,2 : (56x+16y) mol
Số mol của HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Số mol của FexOy tính theo HCl là: 0,2:2y = 0,1:y mol
=> 7,2:(56x+16y) = 0,1y <=> 7,2y = 5,6x + 1,6y
<=> 5,6y = 5,6x => x:y = 1:1
Vậy CTHH của ôxit sắt là: FeO
Bài 1.Để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit kim loại m chưa rõ hóa trị cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 m xác định công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N\text{*},\text{2y/x là hoá trị của kim loại R}\right)\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{2y\text{/}x}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,15}{y}\)<--0,3
\(\rightarrow n_R=xn_{R_xO_y}=x.\dfrac{0,15}{y}=\dfrac{0,15x}{y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_O=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT}}m_R=8-0,15.16=5,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow M_R=\dfrac{5,6}{\dfrac{0,15x}{y}}=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì 2y/x là hoá trị R nên ta có:
\(\dfrac{2y}{x}\) | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
\(\dfrac{56}{3}\) | \(\dfrac{112}{3}\) | 56 | \(\dfrac{896}{9}\) | |
Loại | Loại | Sắt (Fe) | Loại |
=> R là Fe
\(\rightarrow\dfrac{2y}{x}=3\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Do \(x,y\in N\text{*}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\)
Có 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị của sắt. Chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M
- Cho luồng CO dư qua phần 2 nung nóng thu được 8,4g Fe
Tìm công thức của oxit sắt
Ct FexOy
FexOy + 2yHCl ====xFeCl2y/x + yH2O
a.............2ay
=> 2ay = 0,45 => ay = 0,225
FexOy + yCO ====xFe + yCO2
a.............................ax
=> ax = 8,4/56 = 0,15
=> ay/ax = 0,225/0,15 = 3 : 2
=> Ct sắt oxit là Fe2O3
5. Hòa tan 6 gam oxit kim loại hóa trị II cần 300 ml dung dịch HCl 1M. Xác định CTHH của oxit
3. Hòa tan 32 gam oxit kim loại hóa trị III cần 600 ml dung dịch HCl 2M. Xác định CTHH của oxit.
PTHH: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{R_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\) \(\Rightarrow M_R=56\) (Sắt)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia 1 lượng oxit sắt này làm 2 phần bằng nhau
Để hòa tan hết phần I phải dùng 0,45 mol HCl
Cho 1 luồng CO dư đi qua phần II nung nóng. Phản ứng xong thu dc 8,4 gam Fe. Tìm CTHH của oxit sắt
Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/132479.html
Công thức: FexOy
FexOy + 2yHCl ====xFeCl2y/x + yH2O
a.............2ay
=> 2ay = 0,45 => ay = 0,225
FexOy + yCO ====xFe + yCO2
a.............................ax
=> ax = 8,4/56 = 0,15
=> ay/ax = 0,225/0,15 = 3 : 2
=> Công thức sắt oxit là Fe2O3
Ct FexOy
FexOy + 2yHCl ====xFeCl2y/x + yH2O
a.............2ay
=> 2ay = 0,45 => ay = 0,225
FexOy + yCO ====xFe + yCO2
a.............................ax
=> ax = 8,4/56 = 0,15
=> ay/ax = 0,225/0,15 = 3 : 2
=> Công thức của oxit sắt là Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
a)
\(n_{HCl} = \dfrac{104,28.1,05.10\%}{36,5} = 0,3(mol)\)
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,15}{y}\)........0,3..........................................(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,15}{y}\).(56x + 16y) = 2,32 ⇒ \(\dfrac{x}{y}=-9,5.10^{-3}\)(Sai đề)