Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Ag,Zn,Mg trong dung dịch H2SO4 0.5M thì có 6,72l khí ở đktc và còn lại 8,7g chất rắn không tan
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Câu 9: Ngâm 21,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được 3g chất rắn không tan và 6,72l khí (ở đktc).
a) Viết PTHH xảy ra
b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
a)Zn +H2SO4 -> ZnSO4 +H2
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
Cu +H2SO4 -> CUSO4+H2
đặt số mol 3 KL Zn, Fe, Cu lần lượt là a, b, c (mol), ta có pt theo đề bài:
65a+56b+64c=21.6 (1)
c=3/64 (2)
a+b=6.72/22.4 (3)
Từ (1)(2)(3)==> a=0.2(mol), b=0.1(mol), c=3/64(mol)
==>%Zn=0.2 x 65 x100/21.6 = 60.185%
%Fe=0.1 x 56 x 100/21.6 = 25.925%
%Cu=100%-( 60.185% + 25.925% )= 13.89%
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Zn:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ b.\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{11,3}=57,52\%;\%m_{Mg}=100-57,52=42,48\%\\ c.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ TheoPT:n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=>
2Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ 2H2O+ SO2
(mol) 0,04 0,02 Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2
(mol) 0,25 0,25 \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\) \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
=> mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M= 0,25.65=16,25(g)
→ mhh kim loại=mAg+mZn=4,32+16,25=20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%- 21%= 79%
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
(mol) 0,04 0,02
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
(mol) 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan đó là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M=0,25.65=16,25(g)
mhh kim loại= mAg+ mZn=4,32+16,25= 20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%-21%= 79%
Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
Không viết phương trình nhá !!
a) Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Al
\(\Rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=2\cdot0,0525\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,015\cdot24}{1,035}\cdot100\%\approx34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(p/ứ\right)}=n_{H_2}=0,0525\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\cdot98=4,655\left(g\right)\)
c) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{oxit}=0,0125\cdot102+0,015\cdot40=1,875\left(g\right)\)
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_A=1,035\left(g\right)\rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
\(Mg+2H_2SO_4đ\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
a ------------ 2a ----------------------- a (mol)
\(2Al+6H_2SO_4đ\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b ------------ 3b -------------------------- 1,5b (mol)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\rightarrow a+1,5b=0,0525\) (2)
Giải hệ (1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,015.24=0,36\left(g\right)\\m_{Al}=0,025.27=0,675\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\Sigma_{n_{H_2SO_4}}=2a+3b=0,105\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,105.98=10,29\left(g\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{oxit}=0,015.40+0,0125.102=1,875\left(g\right)\)
hòa tan 11,3g hỗn hợp Zn và Mg trong dd H2So4 0,5M thì có 7,437 L khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích H2SO4 đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
x --->x----------------------->x
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y----->y------------------------>y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.0,1.100\%}{11,3}=57,52\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2.100\%\%}{11,3}=42,48\%\end{matrix}\right.\)
b
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{x+y}{0,5}=\dfrac{0,2+0,1}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Hòa tan 6 gam hỗn hợp Al, Cu và Fe vào dung dịch HCl thu được 3,024 lít khí H2 ở đktc và còn lại 1,86 gam chất không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ( Biết Cu không tan trong axit )
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP !!!!!
Ta có: mCu = 1,86 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Có: mAl + mFe = 6 - 1,86 = 4,14 (g)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 4,14 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}x+y=0,135\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\\\%m_{Fe}=42\text{%}\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> m Cu = 1,86(gam)
Gọi n Al =a (mol) ; n Fe = b(mol) => 27a + 56b = 6 -1,86 = 4,14(1)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = 1,5a + b = 3,024/22,4 = 0,135(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,045
Vậy :
%m Cu = 1,86/6 .100% = 31%
%m Al = 0,06.27/6 .100% = 27%
%m Fe = 100% -31% -27% = 42%
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_____x_______x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y___2y_____y_______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{205}\\y=\dfrac{81}{410}\end{matrix}\right.\)
=>mMg=21/205 . 24 = 504/205(g)
mZn=81/410 . 65=1053/82(g)
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mhh Zn và Fe = 21,6-3 = 18,6 (g)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,6}=60,19\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{21,6}=25,93\%\)
\(\%m_{Cu}=100-60,19-25,93=13,88\%\)
b,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,1+0,2\right).98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
c,mdd sau pư = 21,6+117,6- (0,1+0,2).2 = 138,6 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,2.161.100\%}{138,6}=23,23\%\)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,1.152.100\%}{138,6}=10,97\%\)