hãy viết phương trình Cao cộng với CH3CooH .............>?
hãy viết phương trình Cao cộng với CH3CooH .............>?
\(CaO+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Ca+H_2O\)
Nêu hiện tượng và viết pt khi nhỏ vài giọt axitaxetic vào đ kalicacbonat
Hiện tượng: thấy sủi bọt khí
\(PTHH:\)\(2CH_3COOH+K_2CO_3--->2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
Khi nhỏ vài giọt axit axetic vào dd kalicacbonat có khí bay lên.
\(2CH_3COOH+K_2CO_3->2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
Đúng thì tick nhé
Cho 60 gam CH3- CH2- COOH tác dụng với 100g CH3- CH2- OH thu được 55g CH3-COO-CH2-CH3.
a) viết PTHH, gọi tên sản phẩm của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
giúp mk với.
a)PTHH: CH3COOH + C2H5OH =(xt)=> CH3COOC2H5 + H2O
Tên sản phẩm: Etyl axetat (este)
b) Ta có: nCH3COOH = \(\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\)
Theo PT, nCH3COOC2H5(lý thuyết) = nCH3COOH = 1 (mol)
=> mCH3COOC2H5 (lý thuyết) = 1 . 88 = 88 (gam)
Mà thực tế chỉ thu được 55 gam CH3COOC2H5
=> H = \(\dfrac{55}{88}\cdot100\%=62,5\%\)
Hòa tan 15,5g hỗn hợp X gồm Cao và CaCO3 trong 200g dung dịch C2H5OH . Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí CO2(đktc)
a, Viết phương trình
b, Tính % m mỗi chất trong X
c, Tính C% dung dịch A
Giúp e với ạ. E cảm ơn nhiều !
\(C_2H_5OH\)không tác dụng với \(CaO\)và \(CaCO_3\).
Ở đây hẳn là \(CH_3COOH\).
Hoà tan lượng dư CaCO3 bằng 96g dung dịch CH3COOH thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc
A. Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng
B. Tính C% của dung dịch CH3COOH đã dùng
C. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng
\(2CH_3COOH+CaCO_3--->(CH_3CHH)_2Ca+CO_2 +H_2O\)
Khí thoát ra là khí CO2
\(nCO_2(đktc)=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
\(a)\)
Theo PTHH, \(nCaCO_3=0,1(mol)\)
\(=>mCaCO_3=0,1.100=10(g)\)
\(b)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,1(mol)\)
\(=>mCH_3COOH=0,1.60=6(g)\)
\(=>C\%CH_3COOH=\dfrac{6.100}{96}=6,25\%\)
\(c)\)
Dung dich sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Ca\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Ca=0,1(mol)\)
\(=>m(CH_3COO)_2Ca=0,1.158=15,8(g)\)
Theo PTHH: \(nCO_2=0,1(mol)\)
\(=>mCO_2=0,1.44=4,4(g)\)
\(m_{ddsau}=10+96-4,4=101,6\left(g\right)\)
\(=>C\%\left(CH_3COO\right)_2Ca=\dfrac{15,8.100}{101,6}=15,55\%\)
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Ag,Zn,Mg trong dung dịch H2SO4 0.5M thì có 6,72l khí ở đktc và còn lại 8,7g chất rắn không tan
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
a) Ta thấy 8.7 gam c.rắn không tan là Ag.
\(\Rightarrow\) mZn,Mg= 20 - 8.7 = 11.3(gam)
Đặt nMg = x(mol) ; nZn = y(mol) thì :
24x + 65y = 11.3(1)
PTHH:
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2\(\uparrow\)
x \(\rightarrow\) x \(\rightarrow\) x (mol)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
y \(\rightarrow\) y \(\rightarrow\) y (mol)
Theo đề cho : nH2 = 0.3(mol)
\(\Rightarrow\) x + y = 0.3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=11.3\\x+y=0.3\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)(mol)
Do đó :
%mAg = \(\dfrac{8.9\times100\%}{20}\)= 44.5%
%mMg = \(\dfrac{0.2\times24\times100\%}{20}\)= 24%
%mZn = 100% - ( 44.5% \(+\) 24% ) = 31.5%
b) Theo các PT : nH2SO4 = x + y = 0.3 (mol)
\(\Rightarrow\) VH2SO4 =\(\dfrac{0.3}{0.5}\)= 0.6 ( lít)
Trung hòa dung dịch X chứa 2 axit n đơn chức kế tiếp cần 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 4,52g hỗn hợp muối K. Xác định công thức cấu tạo và nồng độ mol của mỗi axit trong 50ml dung dịch X
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch chứa 12g Axit axetic. tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
n$Mg$ =4,8/24=0,2 mol
n$CH3COOH$ =12/60=0,2 mol
Xét tỉ lệ mol=>$CH3COOH$ hết
2 $CH3COOH$ +$Mg$ => $(CH3COO)2Mg$ + $H_2$
0,2 mol =>0,1 mol
V$H_2$ =0,1.22,4=2,24l
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% =
x 100% = 20%; %
= 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
cho 25g khí A gồm MgO và MgCO3 vào một dung dịch axit axetic vừa đủ. kết thúc thu được 22,4 lít khí
a, viết phương trình phản ứng
b, tính m các chất trong A
c, tính % khối lượng mỗi chất trong A
\(a)\)\(PTHH:\) \(MgO+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2O \)\((1)\) \(MgCO_3+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+CO_2+H_2O\)\((2)\) \(b)\) Khí sinh ra là CO2 \(nCO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\) Theo PTHH (2) \(mMgCO_3=0,1(mol)\) \(=>mMgCO_3=0,1.84=8,4(g)\) \(=>mMgO=25-8,4=16,6(g)\) \(c)\) \(\%mMgO=\dfrac{16,6.100}{25}=66,4\%\) \(=>\%mMgCO_3=100\%-66,4\%=33,6\%\)