Cho 8,1 gam kẽm oxit vào 100ml dung dịch axit sunfurơ 1,3M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,8 gam.
B. 9,5 gam.
C. 14,5 gam.
D. 18,85 gam.
Dẫn 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 40 gam.
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.3................................0.3\)
\(m_{CaCO_3}=0.3\cdot100=30\left(g\right)\)
Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 16 gam.
B. 16,1 gam.
C. 17 gam.
D. 17,1 gam.
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O$
$n_{ZnSO_4} = n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
Cho 100ml dung dịch AgNO3 2a mo1/1 vào 100ml dung dịch Fe(NO3)2 amol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,96
B. 11,48
C. 17,22
D. 14,35
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu dược m gam muối trung hòa và 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là ( Al =27, Zn =65, H =1, S = 32, O =16)
A. 40,7 gam.
B. 42,6 gam.
C. 51,1 gam.
D. 50,3 gam.
\(PTHH:\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\left(2\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có: \(65x+27y=11,9\) (*)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\x+\dfrac{3}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,138\\y\approx0,108\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,138\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,108=0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,138.161+0,054.342=40,686\left(g\right)\)
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối đồng(II) clorua.Tính giá trị của m
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{FeO} = b(mol) \Rightarrow 56a + 72b = 36,8(1)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = 1,5a + 0,5b = 15,68 : 22,4 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = (a + b).0,5 = 0,3(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.400 = 120(gam)$
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄ thu được m gam muối và 3,36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A 19,6 gam.
B 14,8 gam.
C 15,2 gam.
D 45,182 gam.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ m_{hh\left(Al,Zn,Mg\right)}+m_{H_2SO_4}=m_{hh.muoi}+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow5,2+14,7=m+0,15.2\\ \Leftrightarrow m=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow Chon.A\)
Cho m1 gam hỗn hợp gồm CuO và Cu có tỷ lệ số mol là 1:2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được m2 gam muối và 4,48 lít khí SO2. Tính m = m1 + m2.
A. 20,8 gam.
B. 48 gam.
C. 68,8 gam.
D. 58 gam.
Đặt: nCuO=x(mol); nCu=2x(mol) (x>0)
CuO + H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + H2O
0,1__0,1___________0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,2_____0,4______0,2_________0,2(mol)
V(SO2,đktc)=4,48(l) => nSO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=> nCu=0,2(mol) => nCuO= 0,1(mol)
m1= 0,1. 80 + 0,2. 64= 20,8(g)
m2= (0,1+0,2).160=48(g)
=>m1+m2=20,8+48=68,8(g)
=>CHỌN C