Cho 2,8 gam canxi oxit(CaO) tan hoàn toàn vào nước, sản phẩm là canxihidroxit(Ca(OH)2)
a) Viết phương trình phản ứng
)Tính khối lượng Canxi hidroxit thu được. Giúp giùm
BÀI TẬP 5: Hòa tan hoàn toàn 8g gam kim loại canxi vào nước dư thu được dung dịch canxi hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng canxi hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%.
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
nCa=8/40=0,2(mol)
b/
mCa(OH)2=0,2.74=14,8(g)
VH2=0,2.22,4.80%=3,584(l)
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam canxi cacbonat (CaCO3) thu được m gam canxi oxit và V lít khí cacbon đioxit (đktc). (a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng và thể tích.
(c) Hòa tan m gam canxi oxit ở trên vào nước dư thu được bao nhiêu gam sản phẩm?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU
bài 4
CaCO3 => CaO + CO2
BTKL mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 5,6 + 4,4 = 10 tấn
=> m đá vôi = 10: 75% = 13,33 tấn
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
nCO2= 0,15(mol)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
m(đá vôi)= mCaCO3= 0,15.100=15(g)
a, CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15.100=15g\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2 \rightarrow CaCO_3 +H_2 O\\ n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{đá.vôi}=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\).
bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
Dẫn 224 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,02M thu được sản phẩm là muối canxi sunfit và nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
a)
PTHH : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CáO_4+H_2O\)
b)
Ta có :
\(n_{SO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times1,4=0,014\)
Theo ptpư : \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=n_{H_2O}\)
Vậy nCa(OH)2 ( dư ) = \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}\)
\(=0,014-0,001=0,004\left(mol\right)\)