bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU
Biết rằng canxi oxit (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
(a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.
(b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml).
Để đốt cháy hết 5,72 gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn hết tất cả sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm a gam (biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O ). Tính khối lượng bình đựng nước vôi tăng sau phản ứng
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
1/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3 ( gọi là phèn đơn ) và canxi hidroxit Ca(OH)2 ( vôi tôi ) là 2 chất dùng làm trong nước. Khi bỏ 2 chất vào nước đục chúng tan và tác dụng với nhau tạo ra nhôm hidroxit Al(OH)3 và canxi sunfat CaSO4 là những chất vẩn đục trong nước
a/ Viết phương trình chữ - lập phương trình hóa học
b/ Cho biết tỉ lệ số phân tử Al2(SO4)3 lần lượt với số phân tử các chất khác trong phản ứng
2/ Một loại oxit sắt có 72,4% Fe còn lại % O
a/ Lập công thức hóa học hợp chất
b/ Lập PTHH khi dùng CO để khử oxit trên thanh sắt và khí cacbonic
c/ Để thu được 1 tấn Fe cần bao nhiêu tấn sắt oxit
3/
a/ Một chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ lệ về khôi lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8
b/ Tìm CTHH của một oxit của sắt biết phân tử khối là 160, tỉ số về khối lượng mFe / mO =7/3
c/ Xác định công thức oxit của lưu huỳnh, biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần % của nguyên tố lưu huỳnh là 40%
d/ Hợp chất A có chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ Canxi chiếm 40%, cacbon 12%, Oxi 48% về khối lượng. Tìm CTPT của A
MÌNH CẦN GẤP. AI LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI. TKS :*
biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ
a thổi hơi thở( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong( chứa canxi hiđroxit) tạo thành caxicacbonnat và nước (thấy dung dịch vẫn đục
b hiđro peoxit( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và khí oxi
c nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống ( thành phần chình là canxi oxit) và khí cacnonic
Để đốt cháy a gam hợp chất X cần 10,24 gam oxi, thu được CO2 và H2O. Dẫn hết sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 15,96 gam ( biết bình đựng nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O). Tính khối lượng chất X đem dùng
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.