1/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3 ( gọi là phèn đơn ) và canxi hidroxit Ca(OH)2 ( vôi tôi ) là 2 chất dùng làm trong nước. Khi bỏ 2 chất vào nước đục chúng tan và tác dụng với nhau tạo ra nhôm hidroxit Al(OH)3 và canxi sunfat CaSO4 là những chất vẩn đục trong nước
a/ Viết phương trình chữ - lập phương trình hóa học
b/ Cho biết tỉ lệ số phân tử Al2(SO4)3 lần lượt với số phân tử các chất khác trong phản ứng
2/ Một loại oxit sắt có 72,4% Fe còn lại % O
a/ Lập công thức hóa học hợp chất
b/ Lập PTHH khi dùng CO để khử oxit trên thanh sắt và khí cacbonic
c/ Để thu được 1 tấn Fe cần bao nhiêu tấn sắt oxit
3/
a/ Một chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ lệ về khôi lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8
b/ Tìm CTHH của một oxit của sắt biết phân tử khối là 160, tỉ số về khối lượng mFe / mO =7/3
c/ Xác định công thức oxit của lưu huỳnh, biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần % của nguyên tố lưu huỳnh là 40%
d/ Hợp chất A có chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ Canxi chiếm 40%, cacbon 12%, Oxi 48% về khối lượng. Tìm CTPT của A
MÌNH CẦN GẤP. AI LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI. TKS :*
3c, CT: SxOy = 32x + 16y = 80
\(M_S=\dfrac{40.80}{100}=32\Rightarrow x=1\)
\(M_{O_2}=80-32=48\Rightarrow y=3\)
\(\Rightarrow CT:SO_3\)
3d. CaCO3
3b, CT: FexOy = 56x + 16y = 160
theo dề ta co: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{168}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
3a, bn lm tuong tự câu b
2, a, CT: FexOy
Ta co: \(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\)
\(\%O=\dfrac{16y}{56x+16y}.100\)
\(\Rightarrow\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{72,4}{27,6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{362}{483}\approx\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
b+c, \(n_{Fe}=\dfrac{1}{56}\)
Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 3CO2 + 2Fe
de: \(\dfrac{1}{112}\) \(\leftarrow\) \(\leftarrow\dfrac{1}{56}\)
\(m_{Fe_2O_3}=160.\dfrac{1}{112}\approx1,43\left(tan\right)\)
hỏi 1 lần 1 câu nhé bạn như thế này nhìn là ngán rồi