\(H_2SO_4\)t/dụng với j đề tạo ra\(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4\) t/dụng vs gì để tạo ra \(BaSO_4\)
Cho dung dịch \(BaCl_2\) 20% tác dụng với 142g dung dịch \(Na_2SO_4\) 30% tạo \(BaSO_4\) và \(NaCl\)
a, Viết phương trình
b, Tính khối lượng dung dịch \(BaCl_2\)
c, Tính khối lượng chất không tan
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{142}=1\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Vậy______1mol_____1mol______1mol
b. Khối lượng dung dịch BaCl2: \(m_{BaCl_2}=1.208=208\left(g\right)\)
c, Khối lượng chất không tan là: \(m_{BaSO_4}=1.233=233\left(g\right)\)
\(n_{NaSO_4}=\dfrac{142}{142}.30\%=0,3\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Vậy______0,3mol____0,3mol_____________0,3mol
b, Khối lượng dung dịch BaCl2 là: \(m=0,3.208:30\%=208\left(g\right)\)
c, Khối lượng chất không tan là: \(m_{BáSO_4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
Chỉ sử dụng Nước và \(CO_2\) hãy phần biệt 5 loại bột trắng gồm NaCl, \(Na_2CO_3,Na_2SO_4,BaCO_3,BaSO_4\)
Hòa tan 5 loại bột trắng trên vào H2O.
- Tan trong nước: \(NaCl,Na_2CO_3vaNa_2SO_4\)
- Không tan trong nước: \(BaCO_3vaBaSO_4\)
Sục khí CO2 vào hỗn hợp không tan.
- \(BaCO_3\) tan
PT: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào dd tan.
- \(NaCl\) không kết tủa.
PT:
\(Ba\left(HCl_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaHCO_3\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaHCO_3\)
- Đổ nước vào các chất rồi khuấy đều
+) Không tan: BaCO3 và BaSO4 (Nhóm 1)
+) Tan: Các chất còn lại (Nhóm 2)
- Sục CO2 dư vào nhóm 1
+) Chất rắn tan dần: BaCO3
PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: BaSO4
- Đổ dd Ba(HCO3)2 ở trên vào nhóm 2
+) Không hiện tượng: NaCl
+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3 và Na2SO4
PTHH: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_3\downarrow\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaSO_4\downarrow\)
- Lọc kết tủa ở trên rồi nung
+) Có khí thoát ra: BaCO3 \(\rightarrow\) Ban đầu là Na2CO3
PTHH: \(BaCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: BaSO4 \(\rightarrow\) Ban đầu là Na2SO4
Câu 290: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng là:
A. \(Na_2CO_3,CaSO_3,Ba\left(OH\right)_2\)
B. \(NaHCO_3,Na_2SO_4,KCl\)
C. \(NaCl,Ca\left(OH\right)_2,BaCO_3\)
D. \(AgNO_3,K_2CO_3,Na_2SO_4\)
Chọn A
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Cho 16g NaOH tác dụng vs H2SO4 thì lượng NaOH hết.
a) Tìm \(m_{H_2SO_4}\)
b) Tìm \(m_{Na_2SO_4}\)tạo thành sau pứ.
c) Nếu m axit tham gia pứ là 4,9g, sau pứ có chất nào dư hay ko ? Tính m dư (nếu có)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ 0,4mol:0,2mol\rightarrow0,2mol:0,4mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
a. \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b. \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c. \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{NaOHdu}=m_{NaOHbandau}-m_{NaOHphanung}\)
\(\Leftrightarrow m_{NaOHdu}=16-0,05.40=14\left(g\right)\)
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
a) \(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\)
b) \(Ca\rightarrow CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaSO_4\rightarrow CaCl_2\)
a) \(S+O2\rightarrow SO2\)
2SO2+O2---->2SO3
SO3+H2O--->H2SO4
H2SO4+Na2O---->Na2SO4+H2O
Na2SO4+BaCl2---->2NaCl+BaSO4
b) 2Ca+O2--->2CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2---->CaCO3+H2O
CaCO3+H2SO4----> CaSO4+H2O+CO2
CaSO4+BaCl2--->CaCl2+BaSO4
a,
\(1.\text{O2 + S → SO2}\)
\(2.\text{O2 + 2SO2 ↔ 2SO3}\)
\(3.\text{H2O + SO3 → H2SO4}\)
\(3.\text{H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4}\)
\(4.\text{BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4}\)
b,
\(1.2Ca+O2\rightarrow2CaO\)
\(2.\text{CaO + H2O → Ca(OH)2}\)
\(3.\text{Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O}\)
\(4.\text{CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4}\)
\(5.\text{BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4}\)
Có 2 dung dịch \(Na_2CO_3\) (dung dịch 1 và dung dịch 2). Trộn 100g dung dịch 1 và 150g dung dịch 2 tạo thành dung dịch A.
- Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư tạo thành 3,92l khí (đkc)
- Nếu trộn 150g dung dịch 1 với 100g dung dịch 2 tạo thành dung dịch B. Đem dung dịch B thực hiện thí nghiệm như trên thì thu được 3,08l khí (đkc)
a, Tính C% dung dịch 1 và 2, C% dung dịch A và dung dịch B
b, Tính C% dung dịch \(Na_2SO_4\) thu được khí cho dung dịch 2 tác dung với \(H_2SO_420\%\) theo tỉ lệ số mol \(n_{Na_2CO_3:}n_{H_2SO_4}\) = 1 : 1
C%=\(\frac{mct}{mdd}.100\%\)
+ Gọi C% của dd I và II lần lượt là: x% và y%
* Dd A : 100g dd I và 150g dd II
+ nCO2nCO2 = 0,175 mol
Ta có pt: \(\frac{x}{106}+\frac{y}{159}\text{= 0,175 (1)}\) (1)
* Dd B: 150 g dd I và 100g dd II
\(\text{nCO2= 0,1375 mol}\)
Ta có pt: \(\frac{x}{159}+\frac{y}{106}\text{= 0,1375 (2)}\)
⇒ Từ (1); (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=15,9\\y=3,975\end{matrix}\right.\)
C% dd A =\(\frac{\frac{15,9}{106}+\frac{3,975}{159}.106}{100+150}\text{.100%=7,42%}\)
C% dd B = \(\frac{\frac{15,9}{159}+\frac{3,975}{106}.106}{250}\text{ .100%=5,83%}\)
b)
\(\text{ Na2CO3 + H2SO4→ Na2SO4 + CO2 +H2O}\)
⇒ nNa2SO4= 1 mol; nCO2= 1 mol
+ Coi nNa2CO3= 1 mol; nH2SO4= 1 mol
m dd H2SO4=\(\frac{98.100}{20}\)= 490 g
* Cho dd Na2CO3 15,9% tác dụng với dd H2SO4 20%
+ mdd Na2CO3=\(\frac{106.100}{15,9}=\frac{200}{3}g\)
⇒ mdd sau pư= \(\frac{200}{3}+490-44=\frac{1538}{3}g\)
⇒ C% Na2SO4= \(\frac{142}{\frac{1538}{3}}\text{ .100%=55,4 %}\)
* Cho dd Na2CO3 3,975% tác dụng với dd H2SO4 20%
mdd Na2CO3=\(\frac{106.100}{3,975}=\frac{8000}{3}g\)
⇒ mdd sau pư= \(\frac{8000}{3}+490-44=\frac{9338}{3}g\)
⇒ C% Na2SO4= \(\frac{142}{\frac{9338}{3}}\text{.100%=4,56 %}\)
a) nAgNO3 ban đầu\(\text{ = 0,1.0,3 = 0,03 mol}\)
nAgNO3 còn lại \(\text{= 0,1.0,1 = 0,01 mol}\)
→ nAgNO3 pư = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol
\(\text{M + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag}\)
0,01___0,02__________________0,02
→ m thanh kim loại tăng = mAg - mM
\(\text{→ 0,02.108 - 0,01.M = 21,52 - 20 }\)
\(\text{→ M = 64}\)
→ Kim loại M là Cu
b) mFeCl3 = 460.20% = 92 gam
Đặt số mol Cu phản ứng là x mol\(\text{Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 }\)
x______2x_______x________2x
Do sau phản ứng C% CuCl2 = C% FeCl3
→ mCuCl2 = mFeCl3 dư
\(\text{→ 135x = 92 - 162,5.2x }\)
\(\text{→ x = 0,2 mol}\)
→ mCu pư = \(\text{0,2.64 = 12,8 gam}\)
Cho 450g dung dịch BaCl\(_2\) 20% tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch \(Na_2SO_4\)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng \(\downarrow\) tạo thành
c) Tính nồng độ chất thu được sau khi lọc kết tủa
\(BaCl_2+Na_2SO_4-->BaSO_4+2NaCl\)
\(m_{BaCl_2}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100}=\dfrac{450.20}{100}90g\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{90}{208}=0.43mol\)
--> \(m_{BaSO_4}=0,43.233=100,19g\)
c, \(m_{ddNaCl}=450+300-100,19=649,81g\)
\(m_{NaCl}=n.M=0,86.58,5=50,31\)
-->\(C\%=\dfrac{50,31}{649,81}.100\%=7,74\%\)
Cân bằng: \(KHCO_3+Ca\left(OH\right)_{2\left(d\right)}\rightarrow K_2CO_3+CaCO_3+H_2O\)
\(Al_2O_3+KHSO_4\rightarrow Al\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\)
\(Fe_3O_3+H_2\underrightarrow{t^o}Fe_xO_y+H_2O\)
\(NaHSO_4+BaCO\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(H_2SO_4+Fe\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_2+CaCO_3+2H_2O\)
\(Al_2O_3+6KHSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3K_2SO_4+3H_2O\)
\(nFe_2O_3+\left(3y-2x\right)H_2\rightarrow2Fe_xO_y+\left(3y-2x\right)H_2O\)
\(2NaHSO_4+BaCO_3\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(6H_2SO_4+2Fe\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
bazo tác dụng với gì tạo ra muối
muối tác dụng với gì tạo ra bazo
muối tác dụng với gì tạo ra axit
viết phương trình