Cho 6 gam MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 10,95%. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
làm ơn hãy làm giúp tớ với tớ thực sự rất cần ngày mai tớ thi r cảm ơn mng nhiều
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\\n_{K_2SO_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,25\cdot158=39,5\left(g\right)=a\\m_{KCl}=0,5\cdot74,5=37,25\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{10,95\%}\approx166,67\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{SO_2}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{K_2SO_3}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=190,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{37,25}{190,17}\cdot100\%\approx19,59\%\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Cho 12 gam fe2o3 phản ứng với hcl 14,6% vừa đủ. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng và C% của chất tan cs trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=16,425\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=112,5\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,15.162,5}{12+112,5}.100\%=19,58\%\)
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
0,075 0,45 0,15
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,075.6}{1}=0,45\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,45. 36,5
= 16,425 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{16,425.100}{14,6}=112\),5 (g)
Số mol của sắt (III) clorua
nFeCl3 = \(\dfrac{0,45.2}{6}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,15 . 162,5
= 24,375 (g)
khối lượng của dung dích sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe2O3 + mHCl
= 12 + 112 , 5
= 124,5 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,375.100}{124,5}=19,58\)0/0
Chúc bạn học tốt
= 124,5 (g)
GIÚP TỚ AAAAA:((
Cho 31.6g Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.Hãy tính
A) Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
B) Thể tích khí tạo ra ở ĐKTC C) nồng độ phần trăm chất tan có trong phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{31,6}{27}=\dfrac{158}{135}\left(mol\right)\)
PT : \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{158}{135}\)---->\(\dfrac{316}{45}\)--------->\(\dfrac{158}{135}\)---->\(\dfrac{158}{45}\)
a) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{\dfrac{316}{45}.98}{19,6\%}=3511,1\left(g\right)\)
b) \(V_{H2\left(đktc\right)}=\dfrac{158}{45}.22,4=78,65\left(l\right)\)
\(C\%_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{\dfrac{158}{135}.342}{31,6+3511,1-\dfrac{158}{45}.2}.100\%=11,32\%\)
Trộn 1 mol hcl với 200g dung dịch nạo 4% A. Viết phương trình phản ứng B. Tính khối lượng của muối và các chất có trong dung dịch sau phản ứng C.tính C% của muối Em ko biết làm bài này sao nữa , nên lên đây nhờ mn giúp , em thật sự rất cảm ơn mn nhiều
Bạn xem lại xem đề đoạn "trộn 1 mol HCl" xem có nhầm lẫn gì không nhé.
Cho 2.8 gam kim loại R (II) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 5% thu được 9 gam muối của R. a/ Tìm R b/ Tính khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng c/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(a,PTHH:R+2AgNO_3\to R(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{R}=n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2,8}{M_R}=\dfrac{9}{M_R+124}\\ \Rightarrow M_R=56(g/mol)\)
Vậy R là sắt (Fe)
\(b,n_{R}=\dfrac{2,8}{56}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1.170}{5\%}=340(g)\\ c,n_{Fe(NO_3)_2}=n_{Fe}=0,05(mol);n_{Ag}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Fe(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.180}{2,8+340-0,1.108}.100\%=2,71\%\)
Cho m(g) hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe (tỉ lệ mol 2:1) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M . Kết thức phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra?
b. Tính giá trị m và V?
c. Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
( Không cần giải chi tiết quá đâu, cho tớ xin đáp án để tớ so kết quả là được rồi, cảm ơn các đồng chí trước )
m=5,5 gam
V=4,48l
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
cho 120 gam dung dịch NaOH 10% phản ứng với 100ml dung dịch HCL 1M. hỏi dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quì tím thành màu j? Giải thích = tính toán
làm ơn đi ạ mik rất cần ngay bây h ạ :<<<
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\dfrac{120\cdot10\%}{40}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư 0,2 mol
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ làm quỳ tím hóa xanh
Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.120}{100}=12\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{12}{40}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
Số mol của axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : NaOH + HCl → NaCl + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
⇒ NaOH dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Vì lượng NaOH còn dư sau phản ứng nên sẽ làm quỳ tím hóa xanh
Chúc bạn học tốt
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<---0,2<-------0,1<---0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{102,2}.100\%=9,2955\%\)
b)
CTHH: AaOb
PTHH: \(A_aO_b+2bHCl->aACl_{\dfrac{2b}{a}}+bH_2O\)
____________0,2------->\(\dfrac{0,1a}{b}\)
=> \(\dfrac{0,1a}{b}\left(M_A+35,5.\dfrac{2b}{a}\right)=13,5\)
=> \(M_A=\dfrac{64b}{a}=\dfrac{2b}{a}.32\)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=1\) => MA = 32 (L)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=2\) => MA = 64(Cu)