Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí clo tinh khiết.
Nêu phương pháp và vẽ hình mô tả quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình hóa học minh họa và giải thích quá trình để thu được khí clo tinh khiết.
- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
MnO2 + 4HCl \(\underrightarrow{t^o}\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Để thu được khí clo tinh khiết:
- Bình H2SO4 đặc có tác dụng làm khô khí clo.
- Clo nặng hơn không khí Þ Thu bằng cách đẩy không khí.
- Bông tẩm xút: tránh để clo độc bay ra ngoài.
Cho Clo tác dụng với bột sắt được muối A, cho 16,25g muối A tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo ta 40,05g kết tủa. Xác định công thức của muối A.
Giải bài này giúp mình nhé !!!!
pthh: FeCln + nAgNO3 ---. Fe(NO3)n +nAgCl
(56+35.5n) n*143.5
16.25 40.05
Nhân chéo,ta có: 40.05*(56+35.5n)=16.25*143.5n
giải pt trên được n=???
em kiểm tra đề giúp anh nha!!!
trong bình thủy tinh trong suốt đựng 4.48 lít khí Cl2 (đktc) bơm vào bình 0.6 gam khí H2. Đưa bình ra ánh sáng một thời gian rồi bơm vào bình 200ml nước cất. Giả sử phản ứng tổng hợp HCl xảy ra hoàn toàn
a) tính nồng độ mol dung dịch HCl
b) lượng khí dư có thể khử được CuO không? Và khử được bao nhiêu gam CuO
c) muốn trung hòa hoàn toàn 20ml dung dịch HCl trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1M
Mn giúp mk vs, cần gấp nha!!!
1. Cho 8,96 l khí Cl2 (đktc) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1,4 M. Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng biết V dung dịch không đổi.
2. Cho 4,8 g kim loại B tác dụng hết với khí ClO. Chất rắn thu được hòa tan vào H2O rồi cho tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa. Nung kết tủa thu được 8 g chất rắn. Tìm B.
Thanks mn trc nha!!!
cần bnhiu g KMnO4 bnhiu ml HCl 1M . Để điều chế dư khí Cl2 tác dụng vs Fe tạo ra 16,25g FeCl3
Cho Cl2 tác dụng vs Fe thu được muối A. Cho 16,25g muối A tác dụng AgNO3 dư. Thấy tạo ra 43,05g kết tủa. Xác định CT muosi A
Gọi công thức hóa học chung của muối A là FeClx
xCl2 + 2xFe \(\rightarrow\)2FeClx
FeClx + xAgNO3 \(\rightarrow\) xAgCl\(\downarrow\) + Fe(NO3)x
56 + 35,5x-------------143,5x
16,25--------------------43,05
\(\Rightarrow\)16,25 . 143,5x = 43,05 . ( 56 + 35,5x )
\(\Leftrightarrow\) 2331,875x = 2410,8 + 1528,275x
\(\Leftrightarrow\) 2331.875x - 1528,275x = 2410,8
\(\Leftrightarrow\)803,6x = 2410,8
\(\Rightarrow\)x = \(\dfrac{2410,8}{803,6}=3\)
Vậy công thức muối A là FeCl3
cho 1l H2 tác dụng vs 0,672 l Cl2. Rồi hòa tan sp vafp 19,27g nước đk dd A . Lấy 5g dd A cho tác dụng AgNO3 dư thu đk 0,7175g kết tủa . Tính hiệu suất H2 và Cl2(CÁC KHÍ Ở ĐKTC)
Một bình chịu được áp suất cao có chưa 30kg clo lỏng. Hãy tính thể tích (đktc) khối lượng của chất lỏng đó.
Tính thể tích khí clo ở (163,80C; 2,5atm) để tác dụng vừa đủ với 9,2gam natri...
Người ta dùng KMnO4 và MnO2 để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm.
a. Để thu cùng 1 lượng thể tích Cl2 thì dùng KMnO4 hay MnO2 lợi hơn ?
b. Để điều chế 6,72 lít Cl2 (đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam KMnO4, MnO2 . Biết H%=90%
a) 2KMnO4 +16HCl --> 2KCl+2MnCl2 +5Cl2+8H2O
1 mol 2,5 mol
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 +Cl2 +2H2O
1mol 1 mol
quan sát 2 phương trình ta thấy để thu cùng 1 lượng Cl2 thì dung KMnO4 lợi hơn
b)