Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Like tui nha
HCl + Na2CO3 ------------> 2 NaCl + CO2 +H2O
- Chia làm hai nhóm:
Nhóm 1 gồm : H2O và NaCl
Nhóm 2 gồm : HCl và Na2CO3
- Đem cô cạn nhóm 1 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là NaCl , mẫu thử nào không có cặn là H2O
- Đem cô cạn nhóm 2 : mẫu thử nào sau khi cô cạn có cặn trắng là Na2CO3 , mẫu thử nào không có cặn trắng là HCl
Khi Fe phản ứng với Cl2 thì tạo thành muối FeCl3.
Ta có : nFe = 0,1 mol
PTHH :
2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3
0,1. 0,15
4HCl + MnO2(0,15) -to->
MnCl2 + Cl2 (0,15 )+ 2H2O
=> mMnO2 = 0,15 . 87=13,05( g )
Tại sao ở bình thu khí clo người ta lại đặt mẩu bông tẩm dung dịch naoh loãng
- Vì khí clo rất độc nên khi thu khí clo tránh khí clo bay ra ngoài nên người ta đặt mẩu bông tẩm dung dịch NaOH loãng để hút khí clo
Dùng bông có tẩm dd NaOH loãng để bịt miệng bình chứa khí clo khi thu, phải đặt đầu ống gần sát đáy bình.
1) Viết PTHH chứng minh clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh.
2) Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt.
3) Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, nước Clo. Trình bày cách nhận biết các chất lỏng đựng trong bốn cốc trên.
3.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ sau đó chuyển lại màu chất ban đầu nước clo
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O, NaCl (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
nFe = 0,1 mol
2Fe + 3Cl2 ---to---> 2FeCl3
⇒ nCl2 = 0,15 mol
MnO2 + 4HCl ---to---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15 <---------------------------------0,15
⇒ mMnO2 = 0,15.87 = 13,05 (g)
2) Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt.
Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt
Giải:
Số mol Fe là:
nFe = m/M = 5,6/56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + 2Cl -to-> FeCl2
---------0,1---0,2-------------
PTHH: MnO2 + 2HCl(đặc) -t0-> MNCl2 + Cl2 + 2H2O
-----------0,1-------------------------------------0,2--------
Khối lượng MnO2 cần dùng là:
mMnO2 = n.M = 0,1.87 = 8,7 (g)
Vậy ...
Tính thể tích khí Cl2 thu đc ở đktc khi cho 25ml dd HCl 8M tác dụng với một lượng dư :
a, MnO2
B, KMnO2
a) MnO2
\(4HCl+MnO2-^{đun,nhẹ}->MnCl2+Cl2\uparrow+2H2O\)
0,2mol............................................................0,05(mol)
VCl2(đktc) = 0,05.22,4 = 1,12(l)
b) KMnO4
\(16HCl+2KMnO4-^{MnO2}->2MnCl2+2KCl\) + 5Cl2 + 8H2O
0,2mol..................................................................................0,0625mol
=> VCl2(đktc) = 0,0625.22,4 = 1,4(l)
Trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thí nghiệm : dẫn khí Cl mới điều chế từ dung dịch HCl đặc và MnO2rắn vào ống hình trụ có đặt một miếng giấy màu khô có đi qua hệ thống khóa K và bình đựng H2SO4 đặc như hình trong comment.
khi đóng khóa K thì thấy màu trong giấy ko thay đổi, nhưng khi mở khóa thì giáy mất màu.
Hãy giải thích thí nghiệm trên.
Nêu nguyên tắn điều chế khí clo trog phòng TN . Viết PTHH điều chế khí clo trong phòng TN ( ghi rõ điều kiện ) để minh họa .
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4→toK2MnO4+MnO2+O2
áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mKMnO4=mChất rắn sau pư+mO2⇒mO2=79−74,2=4,8⇒nO2=4,832=0,15 mol
Theo PTHH,
nKMnO4 pư=2nO2=2.0,15=0,3 mol⇒mKMnO4 pư=0,3.158=47,4g
⇒H%=47,479×100%=60%
2/nKMnO4 ban đầu=0,5 mol
Xét cả quá trình, ta thấy"
Mn+7+5e→Mn+20,52,52O−2→O2 + 4e0,150,152Cl−→Cl2+2e
Bảo toàn e, ta được
2nCl2+0,6=2,5⇒nCl2=0,95 mol
Dẫn khí này vào hỗn hợp gồm Fe, Cu. Bảo toàn khối lượng,ta được
mCl2 pư+mFe,Cu=mChất rắn⇔mCl2 pư=46,15g⇔nCl2 pư=0,65<0,95⇒Cl2 dư
Cu+Cl2→ToCuCl2xx2Fe+3Cl2→to2FeCl3yy
Từ đề bài ta có hệ phương trình: 64x + 56y = 29,6 và 135x+162,5y =75,75
Giải pt ⇒ x = 0,3; y = 0,2
cho sơ đồ sau
A➝B➝C➝D↑
a)tìm A,B,C,D
b)viết PTHH. biết A là một chất khí màu vàn lục, độc. D 1 chất khí không màu, không cháy và không duy trì sự cháy