A. Mặt phẳng nghiêng
Cho 1 thanh Pb tác dụng vừa đủ với 1 dd muối kim loại nitrat (kim loại hóa trị II). Sau 1 thời gian khi khối lượng thanh Pb không thay đổi nữa thì lấy ra khỏi dd và khối lượng của nó giảm đi 14,3g. Cho thanh Fe có khối lượng 50g vào dd sau phản ứng trên đến khi khối lượng thanh Fe không thay đổi nữa thì lấy ra khỏi dd rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1g. Tìm tên kim loại hóa trị II.
Cho 12g Mg vào 1 lít dd ASO4 và BSO4 có cùng nồng độ mol = 1M (biết Mg đứng trước A; A đứng trước B trong dãy HĐHH).
a. Chứng tỏ rằng A,B kết tủa hết.
b. Biết rằng phản ứng cho ra chất rắn C có khối lượng 19,2g và khi cho C tác dụng H2SO4 loãng dư thì còn lại 1 kim loại không tan có khối lượng 6,4g. Xác định 2 kim loại A,B.
1 thanh kim loại M hóa trị II được nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6g. Nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M.
a. Xác định kim loại M.
b. Lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4g nhúng vào 1 lít dd chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M. Thanh M có tan hết không? Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol/lít của các muối trong dd B giả sử V dd không thay đổi.
Phương thức tự sự.
Khử hoàn toàn 16g oxit kim loại hóa trị III cần dùng 6,72 lít khí CO ở đktc.
a. Tìm CTHH của oxit
b. Cho lượng kim loại trên qua 300g dung dịch H2SO4 19,6%. Tính khối lượng muối thu được.
c. Làm bay hơi lượng muối thu được tạo thành tinh thể FeCl3.7H2O. Tính khối lượng tinh thể tách ra.
Để điều chế Cl2 người ta dùng KMnO4 và MnO2
a. Nếu cùng điều chế 1 lượng khí Cl2 thì dùng chất nào lợi hơn? Vì sao?
b. Để điều chế 6,72 lít khí Cl2 (đktc). Tính khối lượng KMnO4 và MnO2 đã dùng biết trong quá trình thu khí hao hụt 25%.