cho tam giác def có de=3cm; df=5cm; ef = 4cm c/m tam giác def vuông . tính S tam giác DEF
Cho tam giác DEF biết DE=3cm, DF=4cm, EF=5cm. Hỏi tam giác DEF có là tam giác vuong không?
Xét ΔDEF có \(EF^2=DE^2+DF^2\)
nênΔDEF vuông tại D
Xét
DE^2 + DF^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25
EF^2 = 5^2 = 5
=> DE^2 + DF^2 = EF^2
=> DEF là tam giác vuông
Cho tam giác ABC có góc A=90 độ;AB=3cm;AC=4cm;BC=5cm.Tam giác DEF có góc D=90 độ;DF=3cm;DE=6cm.Vẽ phân giác BM của góc BAC.Chứng minh tam giác ABM đồng dạng với tam giác DEF
Xét ΔABC có BM là đường phân giác
nên AM/AB=CM/CB
=>AM/3=CM/5
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AM}{3}=\dfrac{CM}{5}=\dfrac{AM+CM}{3+5}=\dfrac{4}{8}=\dfrac{1}{2}\)
Do đó: AM=1,5(cm)
Xét ΔABM vuông tại A và ΔDEF vuông tại D có
AB/DE=AM/DF
Do đó: ΔABM\(\sim\)ΔDEF
cho tam giác DEF vuông tại có DE<DF.Gọi M là trung điểm EF. Biết DE=3cm, DF=4cm, FE=5cm. Tính DM.
Vì DM là trung tuyến ứng với cạnh huyền EF nên \(DM=\dfrac{1}{2}EF=\dfrac{5}{2}=2,5\left(cm\right)\)
Cho tam giác DEF vuông tại D , có đường cao DK ; DE = 3cm , EF = 5cm . Tính EK , KF , DK.
Áp dụng định lí Pytago vào ΔDEF vuông tại D, ta được:
\(DE^2+DF^2=EF^2\)
\(\Leftrightarrow DF^2=5^2-3^2=16\)
hay DE=4(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDEF vuông tại D có DK là đường cao ứng với cạnh huyền EF, ta được:
\(DK\cdot FE=DE\cdot DF\)
\(\Leftrightarrow DK\cdot5=3\cdot4=12\)
hay DK=2,4(cm)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔDKE vuông tại K, ta được:
\(DE^2=DK^2+EK^2\)
\(\Leftrightarrow EK^2=3^2-2.4^2=3.24\)
hay EK=1,8(cm)
Ta có: EK+FK=EF(K nằm giữa E và F)
nên FK=5-1,8=3,2(cm)
Áp dụng hệ thức lượng:
\(DE^2=EK.EF\Rightarrow EK=\dfrac{DE^2}{EF}=1,8\left(cm\right)\)
\(KF=EF-EK=3,2\left(cm\right)\)
\(DK^2=EK.KF\Rightarrow DK=\sqrt{EK.KF}=2,4\left(cm\right)\)
Cho tam giác DEF có DE=4cm,EF=5cm,DF=6cm.trên cạnh DE lấy điểm M sao cho DM=3cm,trên cạnh DF lấy điểm N sao cho DN=2cm a,CM: DEF đồng dạng DMN b, tính MN
Cho tam giác DEF có DE=4cm,EF=5cm,DF=6cm.trên cạnh DE lấy điểm M sao cho DM=3cm,trên cạnh DF lấy điểm N sao cho DN=2cm a,CM: DEF đồng dạng DMN b, tính MN
a) Xét ΔDEF và ΔDNM có
\(\dfrac{DE}{DN}=\dfrac{DF}{DM}\left(\dfrac{4}{2}=\dfrac{6}{3}\right)\)
\(\widehat{D}\) chung
Do đó: ΔDEF∼ΔDNM(c-g-c)
cho tam giác ABC và DEF có A=D,B=E,AB=8cm,BC=10cm,DE=6cm
a, Tính đọ dài các cạnh AC/DE,EF,biết rằng cạnh AC dài hơn cạnh DF là 3cm
b,Cho diện tích tam giác ABC bằng 39,69cm2.Tính diện tích tam giác DEF
Cho tam giác DEF = tam giác MNP, biết DE = 3cm, EF + FD = 10cm, NP – MP = 2cm. Tính các cạnh của mỗi tam giác.
Ta có: ΔDEF=ΔMNP
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}DF=MP\\EF=NP\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow DF+EF=MP+NP=10\left(cm\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}MP+NP=10cm\\NP-MP=2cm\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}MP=\left(10-2\right):2=4\left(cm\right)\\NP=\left(10+2\right):2=6\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}DE=MN=3cm\\DF=MP=4cm\\EF=NP=6cm\end{matrix}\right.\)
Ta có: DEF=MNP (gt)
⇒ DF=MP, DE=MN và EF=NP (*)
⇒ DF+EF=MP+NP
Vì DF+EF=10 (cm) (gt)
⇒ MP+NP=10(cm)
Vì: NP-MP=2 (cm) (gt)
⇒ NP=\(\dfrac{10+2}{2}=6\left(cm\right)\)
⇒ MP=6-2=4 (cm)
Vì DE=MN (c/m trên)
Vì DE=3 (cm) (gt)
⇒ MN=3 cm
Từ (*) ⇒ DF=4 cm, EF= 6cm
ΔDEF=ΔMNP
nên DE=MN; EF=NP; DF=MP
EF+FD=10 nên NP+MP=10
mà NP-MP=2
nên NP=6; MP=4
DE=MN=3cm
NP=EF=6cm
MP=DF=4cm
cho tam giác DEF có DE =9cm , DF = 15 cm , EF = 21 cm . lấy M,N, thuộc DE , DF sao cho DM = 3cm , DN = 5cm
a, chứng minh MN //EF
b, Tính MN
c, kẻ trung tuyến DI của tam giác DEF . DI cắt MN tại K . Chứng minh K là trung điểm MN
Cho tam giác vuông DEF vuông tại D có DE = 3cm DF = 4cm số đo góc E làm tròn đến độ là
Áp dụng tslg trong tam giác DEF vuông tại D:
\(tanE=\dfrac{DF}{DE}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow\widehat{E}\approx53^0\)