Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H lên AB AC
a/ Giả sử BH =6cm BD=3,6cm. Tính độ dài các cạnh AB,AD,AH,DH
b/ Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ACB
Bài 4 :
a) Ta có :
\(BC^2=AB^2+AC^2\left(Pitago\right)\)
\(\Leftrightarrow AC^2=BC^2-AB^2=100-36=64\)
\(\Leftrightarrow AC=8\left(cm\right)\)
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{AB^2+AC^2}{AB^2.AC^2}\)
\(\Leftrightarrow AH^2=\dfrac{AB^2.AC^2}{AB^2+AC^2}=\dfrac{6^2.8^2}{36+64}=\dfrac{6^2.8^2}{100}\)
\(\Leftrightarrow AH=\dfrac{6.8}{10}=\dfrac{24}{5}\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC vuông tại A có
sin C=AB/BC=3/5
nên góc C=37 độ
=>góc B=53 độ
c: ΔHAB vuông tại H có HE là đường cao
nên AE*BE=HE^2
ΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên AF*FC=HF^2
Xét tứ giác AEHF có
góc AEH=góc AFH=góc FAE=90 độ
=>AEHF là hình chữ nhật
=>AH=EF
AE*BE+AF*FC
=HE^2+HF^2
=EF^2
=AH^2
=HB*HC
d: \(\dfrac{EB}{FC}=\dfrac{BH^2}{AB}:\dfrac{CH^2}{AC}=\dfrac{BH^2}{AB}\cdot\dfrac{AC}{CH^2}\)
\(=\dfrac{AB^4}{AC^4}\cdot\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AB^3}{AC^3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A ,đường cao AH.Gọi M,N lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC
a)Chứng minh;AM.AB=HB.HC=MN^2
b)Chứng minh ;BM.BA+AN.AC=HB.HC
c)Cho HB=4cm;HC=9cm.Tính chu vi tam giác ABC và diện tích tứ giác AMHN
Giúp mình với ạ.
cho ∆abc vuông tại a a=90° a) cm am.ab= an.acb) tính mn biết ab=6,ac=8 c) kẻ trung tuyến ad tính hd
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=6cm và AC= 8cm. Tính độ dài đường phân giác trong CD
∆ABC vuông tại A (gt)
⇒ BC² = AB² + AC² (Pytago)
= 6² + 8²
= 100
⇒ BC = 10 (cm)
Do CD là phân giác của ∆ABC (gt)
⇒ AD/AC = BD/BC
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
AD/AC = BD/BC = (AD + BD)/(AC + BC) = AB/(AC + BC) = 6/18 = 1/3
AD/AC = 1/3 ⇒ AD = AC . 1/3 = 8/3 (cm)
∆ACD vuông tại A
⇒ CD² = AD² + AC² (Pytago)
= (8/3)² + 8²
= 640/9
⇒ CD = 8√10/3 (cm)
a) \(sin^230^o+cos30^o.tan60^o.\dfrac{1}{sin30^o}\)
\(=\dfrac{1}{4}+\dfrac{\sqrt[]{3}}{2}.\sqrt[]{3}.\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}}\)
\(=\dfrac{1}{4}+3=\dfrac{13}{4}\)
b) \(sinx.cosx=2\)
\(sin^4x+cos^4x\)
\(=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2x.cos^2x\)
\(=1^2-2\left(sinx.cosx\right)^2\)
\(=1-2.2^2=-7\)
Cho đường tròn O từ một điểm M ngoài O vẽ hai tiếp tuyến MA và MB( a, b là tiếp điểm )sao cho góc AMB bằng 60 độ Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm Tính diện tích tứ giác OAMB
Xét (O) có
MA,MB là tiếp tuyến
=>MA=MB
Xét ΔMAB có MA=MB và góc AMB=60 độ
nên ΔMAB đều
=>MA=MB=AB=18/3=6cm
Xét (O) có
MA,MB là tiếp tuyến
=>MO là phân giác của góc AMB
=>góc AMO=góc BMO=60/2=30 độ
Xét ΔOAM vuông tại A có sin AOM=OA/OM
=>OA/6=sin30=1/2
=>OA=3(cm)
ΔOAM vuông tại A
=>OA^2+AM^2=OM^2
=>\(MA=\sqrt{6^2-3^2}=3\sqrt{3}\left(cm\right)\)
\(S_{OAM}=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot3\sqrt{3}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}\left(cm^2\right)\)
Xét ΔOAM và ΔOBM có
OA=OB
AM=BM
OM chung
=>ΔOAM=ΔOBM
=>\(S_{OAM}=S_{OBM}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}\left(cm^2\right)\)
\(S_{OAMB}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}+\dfrac{9\sqrt{3}}{2}=9\sqrt{3}\left(cm^2\right)\)
Câu 40: Cho góc nhọn có số đo \(x=\dfrac{1}{2}\) và \(F=tan^2x-sin^2x.tan^2x\). Giá trị của \(F\) bằng?
\(F=tan^2x\left(1-sin^2x\right)=tan^2x\cdot cos^2x\)
\(=\dfrac{sin^2x}{cos^2x}\cdot cos^2x=sin^2x\)
\(F=sin^2\left(\dfrac{1}{2}\right)\simeq7,62\cdot10^{-5}\)
`F = tan^2x ( 1 - sin^2x ) = tan^2x . cos^2x = ( sin^2x ) / ( cos^2x) . cos^2x = sin^2x`
Thay `x = 1/2,` ta có :
`F = sin^2x . 1/2 ≃ 76,2 . 10^(-5)`