Xét sự đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau:
a)y=3x+\(\sqrt{2}\)
b)y=1-\(\sqrt{2}\)
c)y=3(x^3-1)
Xét sự đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau:
a)y=3x+\(\sqrt{2}\)
b)y=1-\(\sqrt{2}\)
c)y=3(x^3-1)
a: Vì a=3>0 nên hàm số đồng biến trên R
b: \(y=0x+\left(1-\sqrt{2}\right)\)
Vì a=0 nên hàm số không đồng biến cũng không nghịch biến
c: Lấy \(x_1;x_2\in R;x_1< x_2\)
\(\dfrac{f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)}{x_1-x_2}=\dfrac{3x_1^3-3-3x_2^3+3}{x_1-x_2}=3\left(x_1^2+x_1x_2+x_2^2\right)>0\)
=>Hàm số đồng biến trên R
Cho hàm số y=3x
a)vẽ đồ thị hàm số
b)Điểm A thuộc đồ thị hàm số có khoảng cách tới gốc tọa độ là \(2\sqrt{10}\).Xác định tọa độ điểm A .
a,
b, Giả sử điểm A có tọa độ \(A\left(x_0;y_0\right)\)
Ta có \(OA=\sqrt{x_0^2+y_0^2}=2\sqrt{10}\Leftrightarrow x_0^2+y_0^2=40\)
\(\Leftrightarrow x_0^2+9x_0^2=40\)
\(\Leftrightarrow x_0=\pm2\)
\(x_0=2\Rightarrow y_0=6\Rightarrow A\left(2;6\right)\)
\(x_0=-2\Rightarrow y_0=-6\Rightarrow A\left(-2;-6\right)\)
C/m
3 điểm sau thẳng hang
A(1;-1);B(3;1);C(-1/2;-5/2)
\(\overrightarrow{AB}=\left(2;2\right)\)
\(\overrightarrow{AC}=\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{3}{2}\right)\)
Vì \(\dfrac{2}{-\dfrac{3}{2}}=\dfrac{2}{-\dfrac{3}{2}}\)
nên A,B,C thẳng hàng
Cho điểm A (2;1).Xác định:
a)Tọa độ điểm B đối xứng với A qua trục tung
b)Tọa độ điểm C đối xứng với A qua trục hoành
c).'Tọa độ điểm D đối xứng với A qua O
d)Diện tích tứ giác ABCD
giúp mình câu 2 và 3
cho hàm số y=f(x)=\(\dfrac{1}{2}\)x+5
tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10)
Giải:
Có \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x+5\)
\(\Leftrightarrow f\left(0\right)=\dfrac{1}{2}.0+5=0+5=5\)
\(\Leftrightarrow f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}.1+5=\dfrac{1}{2}+5=\dfrac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)=\dfrac{1}{2}.2+5=1+5=6\)
\(\Leftrightarrow f\left(3\right)=\dfrac{1}{2}.3+5=\dfrac{3}{2}+5=\dfrac{13}{2}\)
\(\Leftrightarrow f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)+5=-1+5=4\)
\(\Leftrightarrow f\left(-10\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-10\right)+5=-5+5=0\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
\(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x+5\)
Ta có : \(f\left(0\right)=\dfrac{1}{2}.0+5=5\)
\(f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}.1+5=\dfrac{11}{2}=5,5\)
\(f\left(2\right)=\dfrac{1}{2}.2+5=6\)
\(f\left(3\right)=\dfrac{1}{2}.3+5=\dfrac{13}{2}=6,5\)
\(f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)+5=4\)
\(f\left(-10\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-10\right)+5=0\)
#HỌC TỐT ~~~
Tìm tập hợp các điểm M có tọa độ như sau với mọi số thực m :
a, M (m ; -1) b, M (2 ; m)
c, M ( m ; m ) d, M (m ; -m)
Help me
Cho hàm sô y = x^2 (P)
Viết ptr đương thẳng (d) đi qua điểm nằm trên (P) có hoành độ x=2 và hệ sô góc K. Với giá trị K nào thì (d) tiếp xúc (P)
Giả sử A \(\in\) (P) => A(2;4)
(d) đi qua A và có hệ số góc k.
=> y=k(x - 2) + 4
Để (d) tiếp xúc (P) khi phương trình trình độ giao điểm của chúng có nghiệm kép.
x2= kx-2k+4
<=> x2-kx +2k -4 =0
\(\Delta\)=0 <=> (-k)2-4(2k -4) =0
<=> k2-4k + 16 =0
<=> k = 4
Xác định hàm số f(x) biết rằng f(x+1) = x2 - 2x +3
Help me
Giải:
Ta có:
\(f(x+1)=x^2-2x+3=(x+1)^2-4x+2\)
\(\Leftrightarrow f(x+1)=(x+1)^2-4(x+1)+6\)
Suy ra \(f(x)=x^2-4x+6\)
Làm hộ m câu này: Chứng minh rằng y=f(x) = x mũ 3 luôn đồng biến.
y1=x1^3
y2=x2^3
y2-y1 =x2^3-x1^3 =(x2-x1)(x2^2 +x1^2 +x1x2)
\(x_1^2+x_2^2+x_1x_2>0\forall\text{x}\)
=> y_2 -y_1 cùng dấu với x_2 -x_1
x_2 >x_1 => y_2 >y_1
=> hàm đồng biến
chứng tỏ hàm số y=f(x)=x^2-4x+3 nghịch biến trong khoảng từ(âm vô cùng;2)và đồng biến dương vô cùng trong khoảng từ(dương vô cùng;2)